Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(x+3\right)^{2}=0
Để giải bất đẳng thức, hãy phân tích vế trái thành thừa số. Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 1\times 5}}{2}
Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 1 cho a, 6 cho b và 5 cho c trong công thức bậc hai.
x=\frac{-6±4}{2}
Thực hiện phép tính.
x=-1 x=-5
Giải phương trình x=\frac{-6±4}{2} khi ± là cộng và khi ± là trừ.
\left(x+1\right)\left(x+5\right)>0
Viết lại bất đẳng thức bằng cách sử dụng các nghiệm thu được.
x+1<0 x+5<0
Để tích là số dương, x+1 và x+5 phải cùng là số âm hoặc cùng là số dương. Xét trường hợp x+1 và x+5 cùng là số âm.
x<-5
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là x<-5.
x+5>0 x+1>0
Xét trường hợp khi x+1 và x+5 cùng dương.
x>-1
Nghiệm thỏa mãn cả hai bất đẳng thức là x>-1.
x<-5\text{; }x>-1
Nghiệm cuối cùng là kết hợp của các nghiệm thu được.