Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+6x+8=12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với x+4 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}+6x+8-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
x^{2}+6x-4=0
Lấy 8 trừ 12 để có được -4.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-4\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 6 vào b và -4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-4\right)}}{2}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36+16}}{2}
Nhân -4 với -4.
x=\frac{-6±\sqrt{52}}{2}
Cộng 36 vào 16.
x=\frac{-6±2\sqrt{13}}{2}
Lấy căn bậc hai của 52.
x=\frac{2\sqrt{13}-6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{13}}{2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 2\sqrt{13}.
x=\sqrt{13}-3
Chia -6+2\sqrt{13} cho 2.
x=\frac{-2\sqrt{13}-6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{13}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{13} khỏi -6.
x=-\sqrt{13}-3
Chia -6-2\sqrt{13} cho 2.
x=\sqrt{13}-3 x=-\sqrt{13}-3
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+6x+8=12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với x+4 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}+6x=12-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế.
x^{2}+6x=4
Lấy 12 trừ 8 để có được 4.
x^{2}+6x+3^{2}=4+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+6x+9=4+9
Bình phương 3.
x^{2}+6x+9=13
Cộng 4 vào 9.
\left(x+3\right)^{2}=13
Phân tích x^{2}+6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+3\right)^{2}}=\sqrt{13}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+3=\sqrt{13} x+3=-\sqrt{13}
Rút gọn.
x=\sqrt{13}-3 x=-\sqrt{13}-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+6x+8=12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với x+4 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}+6x+8-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
x^{2}+6x-4=0
Lấy 8 trừ 12 để có được -4.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-4\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 6 vào b và -4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-4\right)}}{2}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36+16}}{2}
Nhân -4 với -4.
x=\frac{-6±\sqrt{52}}{2}
Cộng 36 vào 16.
x=\frac{-6±2\sqrt{13}}{2}
Lấy căn bậc hai của 52.
x=\frac{2\sqrt{13}-6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{13}}{2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 2\sqrt{13}.
x=\sqrt{13}-3
Chia -6+2\sqrt{13} cho 2.
x=\frac{-2\sqrt{13}-6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{13}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{13} khỏi -6.
x=-\sqrt{13}-3
Chia -6-2\sqrt{13} cho 2.
x=\sqrt{13}-3 x=-\sqrt{13}-3
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+6x+8=12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với x+4 và kết hợp các số hạng tương đương.
x^{2}+6x=12-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế.
x^{2}+6x=4
Lấy 12 trừ 8 để có được 4.
x^{2}+6x+3^{2}=4+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+6x+9=4+9
Bình phương 3.
x^{2}+6x+9=13
Cộng 4 vào 9.
\left(x+3\right)^{2}=13
Phân tích x^{2}+6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+3\right)^{2}}=\sqrt{13}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+3=\sqrt{13} x+3=-\sqrt{13}
Rút gọn.
x=\sqrt{13}-3 x=-\sqrt{13}-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.