Tìm x
x=-5
x=-15
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x+10\right)^{2}=25
Nhân x+10 với x+10 để có được \left(x+10\right)^{2}.
x^{2}+20x+100=25
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+10\right)^{2}.
x^{2}+20x+100-25=0
Trừ 25 khỏi cả hai vế.
x^{2}+20x+75=0
Lấy 100 trừ 25 để có được 75.
x=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\times 75}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 20 vào b và 75 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-20±\sqrt{400-4\times 75}}{2}
Bình phương 20.
x=\frac{-20±\sqrt{400-300}}{2}
Nhân -4 với 75.
x=\frac{-20±\sqrt{100}}{2}
Cộng 400 vào -300.
x=\frac{-20±10}{2}
Lấy căn bậc hai của 100.
x=-\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±10}{2} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 10.
x=-5
Chia -10 cho 2.
x=-\frac{30}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±10}{2} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi -20.
x=-15
Chia -30 cho 2.
x=-5 x=-15
Hiện phương trình đã được giải.
\left(x+10\right)^{2}=25
Nhân x+10 với x+10 để có được \left(x+10\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+10\right)^{2}}=\sqrt{25}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+10=5 x+10=-5
Rút gọn.
x=-5 x=-15
Trừ 10 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}