Tìm v
v=7
v=\frac{1}{5}=0,2
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
v-7=5v^{2}-35v
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5v với v-7.
v-7-5v^{2}=-35v
Trừ 5v^{2} khỏi cả hai vế.
v-7-5v^{2}+35v=0
Thêm 35v vào cả hai vế.
36v-7-5v^{2}=0
Kết hợp v và 35v để có được 36v.
-5v^{2}+36v-7=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=36 ab=-5\left(-7\right)=35
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -5v^{2}+av+bv-7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,35 5,7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 35.
1+35=36 5+7=12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=35 b=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 36.
\left(-5v^{2}+35v\right)+\left(v-7\right)
Viết lại -5v^{2}+36v-7 dưới dạng \left(-5v^{2}+35v\right)+\left(v-7\right).
5v\left(-v+7\right)-\left(-v+7\right)
Phân tích 5v trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(-v+7\right)\left(5v-1\right)
Phân tích số hạng chung -v+7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
v=7 v=\frac{1}{5}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -v+7=0 và 5v-1=0.
v-7=5v^{2}-35v
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5v với v-7.
v-7-5v^{2}=-35v
Trừ 5v^{2} khỏi cả hai vế.
v-7-5v^{2}+35v=0
Thêm 35v vào cả hai vế.
36v-7-5v^{2}=0
Kết hợp v và 35v để có được 36v.
-5v^{2}+36v-7=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
v=\frac{-36±\sqrt{36^{2}-4\left(-5\right)\left(-7\right)}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, 36 vào b và -7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
v=\frac{-36±\sqrt{1296-4\left(-5\right)\left(-7\right)}}{2\left(-5\right)}
Bình phương 36.
v=\frac{-36±\sqrt{1296+20\left(-7\right)}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
v=\frac{-36±\sqrt{1296-140}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với -7.
v=\frac{-36±\sqrt{1156}}{2\left(-5\right)}
Cộng 1296 vào -140.
v=\frac{-36±34}{2\left(-5\right)}
Lấy căn bậc hai của 1156.
v=\frac{-36±34}{-10}
Nhân 2 với -5.
v=-\frac{2}{-10}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-36±34}{-10} khi ± là số dương. Cộng -36 vào 34.
v=\frac{1}{5}
Rút gọn phân số \frac{-2}{-10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
v=-\frac{70}{-10}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{-36±34}{-10} khi ± là số âm. Trừ 34 khỏi -36.
v=7
Chia -70 cho -10.
v=\frac{1}{5} v=7
Hiện phương trình đã được giải.
v-7=5v^{2}-35v
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5v với v-7.
v-7-5v^{2}=-35v
Trừ 5v^{2} khỏi cả hai vế.
v-7-5v^{2}+35v=0
Thêm 35v vào cả hai vế.
36v-7-5v^{2}=0
Kết hợp v và 35v để có được 36v.
36v-5v^{2}=7
Thêm 7 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
-5v^{2}+36v=7
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-5v^{2}+36v}{-5}=\frac{7}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
v^{2}+\frac{36}{-5}v=\frac{7}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
v^{2}-\frac{36}{5}v=\frac{7}{-5}
Chia 36 cho -5.
v^{2}-\frac{36}{5}v=-\frac{7}{5}
Chia 7 cho -5.
v^{2}-\frac{36}{5}v+\left(-\frac{18}{5}\right)^{2}=-\frac{7}{5}+\left(-\frac{18}{5}\right)^{2}
Chia -\frac{36}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{18}{5}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{18}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
v^{2}-\frac{36}{5}v+\frac{324}{25}=-\frac{7}{5}+\frac{324}{25}
Bình phương -\frac{18}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
v^{2}-\frac{36}{5}v+\frac{324}{25}=\frac{289}{25}
Cộng -\frac{7}{5} với \frac{324}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(v-\frac{18}{5}\right)^{2}=\frac{289}{25}
Phân tích v^{2}-\frac{36}{5}v+\frac{324}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(v-\frac{18}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{289}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
v-\frac{18}{5}=\frac{17}{5} v-\frac{18}{5}=-\frac{17}{5}
Rút gọn.
v=7 v=\frac{1}{5}
Cộng \frac{18}{5} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}