Tìm k
k=\frac{\sqrt{105}}{20}-\frac{1}{4}\approx 0,262347538
k=-\frac{\sqrt{105}}{20}-\frac{1}{4}\approx -0,762347538
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
k^{2}+\frac{1}{2}k+\frac{1}{16}-\frac{1}{16}-\frac{1}{5}=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(k+\frac{1}{4}\right)^{2}.
k^{2}+\frac{1}{2}k-\frac{1}{5}=0
Lấy \frac{1}{16} trừ \frac{1}{16} để có được 0.
k=\frac{-\frac{1}{2}±\sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^{2}-4\left(-\frac{1}{5}\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, \frac{1}{2} vào b và -\frac{1}{5} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
k=\frac{-\frac{1}{2}±\sqrt{\frac{1}{4}-4\left(-\frac{1}{5}\right)}}{2}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
k=\frac{-\frac{1}{2}±\sqrt{\frac{1}{4}+\frac{4}{5}}}{2}
Nhân -4 với -\frac{1}{5}.
k=\frac{-\frac{1}{2}±\sqrt{\frac{21}{20}}}{2}
Cộng \frac{1}{4} với \frac{4}{5} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
k=\frac{-\frac{1}{2}±\frac{\sqrt{105}}{10}}{2}
Lấy căn bậc hai của \frac{21}{20}.
k=\frac{\frac{\sqrt{105}}{10}-\frac{1}{2}}{2}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{-\frac{1}{2}±\frac{\sqrt{105}}{10}}{2} khi ± là số dương. Cộng -\frac{1}{2} vào \frac{\sqrt{105}}{10}.
k=\frac{\sqrt{105}}{20}-\frac{1}{4}
Chia -\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{105}}{10} cho 2.
k=\frac{-\frac{\sqrt{105}}{10}-\frac{1}{2}}{2}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{-\frac{1}{2}±\frac{\sqrt{105}}{10}}{2} khi ± là số âm. Trừ \frac{\sqrt{105}}{10} khỏi -\frac{1}{2}.
k=-\frac{\sqrt{105}}{20}-\frac{1}{4}
Chia -\frac{1}{2}-\frac{\sqrt{105}}{10} cho 2.
k=\frac{\sqrt{105}}{20}-\frac{1}{4} k=-\frac{\sqrt{105}}{20}-\frac{1}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
k^{2}+\frac{1}{2}k+\frac{1}{16}-\frac{1}{16}-\frac{1}{5}=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(k+\frac{1}{4}\right)^{2}.
k^{2}+\frac{1}{2}k-\frac{1}{5}=0
Lấy \frac{1}{16} trừ \frac{1}{16} để có được 0.
k^{2}+\frac{1}{2}k=\frac{1}{5}
Thêm \frac{1}{5} vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
k^{2}+\frac{1}{2}k+\left(\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{1}{5}+\left(\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia \frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
k^{2}+\frac{1}{2}k+\frac{1}{16}=\frac{1}{5}+\frac{1}{16}
Bình phương \frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
k^{2}+\frac{1}{2}k+\frac{1}{16}=\frac{21}{80}
Cộng \frac{1}{5} với \frac{1}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(k+\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{21}{80}
Phân tích k^{2}+\frac{1}{2}k+\frac{1}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(k+\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{21}{80}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
k+\frac{1}{4}=\frac{\sqrt{105}}{20} k+\frac{1}{4}=-\frac{\sqrt{105}}{20}
Rút gọn.
k=\frac{\sqrt{105}}{20}-\frac{1}{4} k=-\frac{\sqrt{105}}{20}-\frac{1}{4}
Trừ \frac{1}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}