Tìm X
X=15
X=3
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
X^{2}-18X+81=36
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(X-9\right)^{2}.
X^{2}-18X+81-36=0
Trừ 36 khỏi cả hai vế.
X^{2}-18X+45=0
Lấy 81 trừ 36 để có được 45.
a+b=-18 ab=45
Để giải phương trình, phân tích X^{2}-18X+45 thành thừa số bằng công thức X^{2}+\left(a+b\right)X+ab=\left(X+a\right)\left(X+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-45 -3,-15 -5,-9
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 45.
-1-45=-46 -3-15=-18 -5-9=-14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -18.
\left(X-15\right)\left(X-3\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(X+a\right)\left(X+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
X=15 X=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết X-15=0 và X-3=0.
X^{2}-18X+81=36
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(X-9\right)^{2}.
X^{2}-18X+81-36=0
Trừ 36 khỏi cả hai vế.
X^{2}-18X+45=0
Lấy 81 trừ 36 để có được 45.
a+b=-18 ab=1\times 45=45
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là X^{2}+aX+bX+45. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-45 -3,-15 -5,-9
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 45.
-1-45=-46 -3-15=-18 -5-9=-14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -18.
\left(X^{2}-15X\right)+\left(-3X+45\right)
Viết lại X^{2}-18X+45 dưới dạng \left(X^{2}-15X\right)+\left(-3X+45\right).
X\left(X-15\right)-3\left(X-15\right)
Phân tích X trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(X-15\right)\left(X-3\right)
Phân tích số hạng chung X-15 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
X=15 X=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết X-15=0 và X-3=0.
X^{2}-18X+81=36
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(X-9\right)^{2}.
X^{2}-18X+81-36=0
Trừ 36 khỏi cả hai vế.
X^{2}-18X+45=0
Lấy 81 trừ 36 để có được 45.
X=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{\left(-18\right)^{2}-4\times 45}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -18 vào b và 45 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
X=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-4\times 45}}{2}
Bình phương -18.
X=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-180}}{2}
Nhân -4 với 45.
X=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{144}}{2}
Cộng 324 vào -180.
X=\frac{-\left(-18\right)±12}{2}
Lấy căn bậc hai của 144.
X=\frac{18±12}{2}
Số đối của số -18 là 18.
X=\frac{30}{2}
Bây giờ, giải phương trình X=\frac{18±12}{2} khi ± là số dương. Cộng 18 vào 12.
X=15
Chia 30 cho 2.
X=\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình X=\frac{18±12}{2} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi 18.
X=3
Chia 6 cho 2.
X=15 X=3
Hiện phương trình đã được giải.
\sqrt{\left(X-9\right)^{2}}=\sqrt{36}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
X-9=6 X-9=-6
Rút gọn.
X=15 X=3
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}