Tìm v
v=\frac{6+\sqrt{274}i}{5}\approx 1,2+3,310589071i
v=\frac{-\sqrt{274}i+6}{5}\approx 1,2-3,310589071i
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
12v^{2}-12v-9=7v^{2}-38-33
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6v-9 với 2v+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
12v^{2}-12v-9=7v^{2}-71
Lấy -38 trừ 33 để có được -71.
12v^{2}-12v-9-7v^{2}=-71
Trừ 7v^{2} khỏi cả hai vế.
5v^{2}-12v-9=-71
Kết hợp 12v^{2} và -7v^{2} để có được 5v^{2}.
5v^{2}-12v-9+71=0
Thêm 71 vào cả hai vế.
5v^{2}-12v+62=0
Cộng -9 với 71 để có được 62.
v=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 5\times 62}}{2\times 5}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 5 vào a, -12 vào b và 62 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
v=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 5\times 62}}{2\times 5}
Bình phương -12.
v=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-20\times 62}}{2\times 5}
Nhân -4 với 5.
v=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-1240}}{2\times 5}
Nhân -20 với 62.
v=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{-1096}}{2\times 5}
Cộng 144 vào -1240.
v=\frac{-\left(-12\right)±2\sqrt{274}i}{2\times 5}
Lấy căn bậc hai của -1096.
v=\frac{12±2\sqrt{274}i}{2\times 5}
Số đối của số -12 là 12.
v=\frac{12±2\sqrt{274}i}{10}
Nhân 2 với 5.
v=\frac{12+2\sqrt{274}i}{10}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{12±2\sqrt{274}i}{10} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 2i\sqrt{274}.
v=\frac{6+\sqrt{274}i}{5}
Chia 12+2i\sqrt{274} cho 10.
v=\frac{-2\sqrt{274}i+12}{10}
Bây giờ, giải phương trình v=\frac{12±2\sqrt{274}i}{10} khi ± là số âm. Trừ 2i\sqrt{274} khỏi 12.
v=\frac{-\sqrt{274}i+6}{5}
Chia 12-2i\sqrt{274} cho 10.
v=\frac{6+\sqrt{274}i}{5} v=\frac{-\sqrt{274}i+6}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
12v^{2}-12v-9=7v^{2}-38-33
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6v-9 với 2v+1 và kết hợp các số hạng tương đương.
12v^{2}-12v-9=7v^{2}-71
Lấy -38 trừ 33 để có được -71.
12v^{2}-12v-9-7v^{2}=-71
Trừ 7v^{2} khỏi cả hai vế.
5v^{2}-12v-9=-71
Kết hợp 12v^{2} và -7v^{2} để có được 5v^{2}.
5v^{2}-12v=-71+9
Thêm 9 vào cả hai vế.
5v^{2}-12v=-62
Cộng -71 với 9 để có được -62.
\frac{5v^{2}-12v}{5}=-\frac{62}{5}
Chia cả hai vế cho 5.
v^{2}-\frac{12}{5}v=-\frac{62}{5}
Việc chia cho 5 sẽ làm mất phép nhân với 5.
v^{2}-\frac{12}{5}v+\left(-\frac{6}{5}\right)^{2}=-\frac{62}{5}+\left(-\frac{6}{5}\right)^{2}
Chia -\frac{12}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{6}{5}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{6}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
v^{2}-\frac{12}{5}v+\frac{36}{25}=-\frac{62}{5}+\frac{36}{25}
Bình phương -\frac{6}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
v^{2}-\frac{12}{5}v+\frac{36}{25}=-\frac{274}{25}
Cộng -\frac{62}{5} với \frac{36}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(v-\frac{6}{5}\right)^{2}=-\frac{274}{25}
Phân tích v^{2}-\frac{12}{5}v+\frac{36}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(v-\frac{6}{5}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{274}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
v-\frac{6}{5}=\frac{\sqrt{274}i}{5} v-\frac{6}{5}=-\frac{\sqrt{274}i}{5}
Rút gọn.
v=\frac{6+\sqrt{274}i}{5} v=\frac{-\sqrt{274}i+6}{5}
Cộng \frac{6}{5} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}