Chuyển đến nội dung chính
Tìm n
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

36n^{2}+12n+1+3\left(6n+1\right)-4=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(6n+1\right)^{2}.
36n^{2}+12n+1+18n+3-4=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 6n+1.
36n^{2}+30n+1+3-4=0
Kết hợp 12n và 18n để có được 30n.
36n^{2}+30n+4-4=0
Cộng 1 với 3 để có được 4.
36n^{2}+30n=0
Lấy 4 trừ 4 để có được 0.
n\left(36n+30\right)=0
Phân tích n thành thừa số.
n=0 n=-\frac{5}{6}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n=0 và 36n+30=0.
36n^{2}+12n+1+3\left(6n+1\right)-4=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(6n+1\right)^{2}.
36n^{2}+12n+1+18n+3-4=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 6n+1.
36n^{2}+30n+1+3-4=0
Kết hợp 12n và 18n để có được 30n.
36n^{2}+30n+4-4=0
Cộng 1 với 3 để có được 4.
36n^{2}+30n=0
Lấy 4 trừ 4 để có được 0.
n=\frac{-30±\sqrt{30^{2}}}{2\times 36}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 36 vào a, 30 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-30±30}{2\times 36}
Lấy căn bậc hai của 30^{2}.
n=\frac{-30±30}{72}
Nhân 2 với 36.
n=\frac{0}{72}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-30±30}{72} khi ± là số dương. Cộng -30 vào 30.
n=0
Chia 0 cho 72.
n=-\frac{60}{72}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-30±30}{72} khi ± là số âm. Trừ 30 khỏi -30.
n=-\frac{5}{6}
Rút gọn phân số \frac{-60}{72} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
n=0 n=-\frac{5}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
36n^{2}+12n+1+3\left(6n+1\right)-4=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(6n+1\right)^{2}.
36n^{2}+12n+1+18n+3-4=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 6n+1.
36n^{2}+30n+1+3-4=0
Kết hợp 12n và 18n để có được 30n.
36n^{2}+30n+4-4=0
Cộng 1 với 3 để có được 4.
36n^{2}+30n=0
Lấy 4 trừ 4 để có được 0.
\frac{36n^{2}+30n}{36}=\frac{0}{36}
Chia cả hai vế cho 36.
n^{2}+\frac{30}{36}n=\frac{0}{36}
Việc chia cho 36 sẽ làm mất phép nhân với 36.
n^{2}+\frac{5}{6}n=\frac{0}{36}
Rút gọn phân số \frac{30}{36} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
n^{2}+\frac{5}{6}n=0
Chia 0 cho 36.
n^{2}+\frac{5}{6}n+\left(\frac{5}{12}\right)^{2}=\left(\frac{5}{12}\right)^{2}
Chia \frac{5}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{5}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{5}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}+\frac{5}{6}n+\frac{25}{144}=\frac{25}{144}
Bình phương \frac{5}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(n+\frac{5}{12}\right)^{2}=\frac{25}{144}
Phân tích n^{2}+\frac{5}{6}n+\frac{25}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n+\frac{5}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n+\frac{5}{12}=\frac{5}{12} n+\frac{5}{12}=-\frac{5}{12}
Rút gọn.
n=0 n=-\frac{5}{6}
Trừ \frac{5}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.