Tìm m
m=\sqrt{565}+15\approx 38,769728648
m=15-\sqrt{565}\approx -8,769728648
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
800+60m-2m^{2}=120
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 40-m với 20+2m và kết hợp các số hạng tương đương.
800+60m-2m^{2}-120=0
Trừ 120 khỏi cả hai vế.
680+60m-2m^{2}=0
Lấy 800 trừ 120 để có được 680.
-2m^{2}+60m+680=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
m=\frac{-60±\sqrt{60^{2}-4\left(-2\right)\times 680}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 60 vào b và 680 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
m=\frac{-60±\sqrt{3600-4\left(-2\right)\times 680}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 60.
m=\frac{-60±\sqrt{3600+8\times 680}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
m=\frac{-60±\sqrt{3600+5440}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với 680.
m=\frac{-60±\sqrt{9040}}{2\left(-2\right)}
Cộng 3600 vào 5440.
m=\frac{-60±4\sqrt{565}}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 9040.
m=\frac{-60±4\sqrt{565}}{-4}
Nhân 2 với -2.
m=\frac{4\sqrt{565}-60}{-4}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-60±4\sqrt{565}}{-4} khi ± là số dương. Cộng -60 vào 4\sqrt{565}.
m=15-\sqrt{565}
Chia -60+4\sqrt{565} cho -4.
m=\frac{-4\sqrt{565}-60}{-4}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-60±4\sqrt{565}}{-4} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{565} khỏi -60.
m=\sqrt{565}+15
Chia -60-4\sqrt{565} cho -4.
m=15-\sqrt{565} m=\sqrt{565}+15
Hiện phương trình đã được giải.
800+60m-2m^{2}=120
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 40-m với 20+2m và kết hợp các số hạng tương đương.
60m-2m^{2}=120-800
Trừ 800 khỏi cả hai vế.
60m-2m^{2}=-680
Lấy 120 trừ 800 để có được -680.
-2m^{2}+60m=-680
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-2m^{2}+60m}{-2}=-\frac{680}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
m^{2}+\frac{60}{-2}m=-\frac{680}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
m^{2}-30m=-\frac{680}{-2}
Chia 60 cho -2.
m^{2}-30m=340
Chia -680 cho -2.
m^{2}-30m+\left(-15\right)^{2}=340+\left(-15\right)^{2}
Chia -30, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -15. Sau đó, cộng bình phương của -15 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
m^{2}-30m+225=340+225
Bình phương -15.
m^{2}-30m+225=565
Cộng 340 vào 225.
\left(m-15\right)^{2}=565
Phân tích m^{2}-30m+225 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(m-15\right)^{2}}=\sqrt{565}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
m-15=\sqrt{565} m-15=-\sqrt{565}
Rút gọn.
m=\sqrt{565}+15 m=15-\sqrt{565}
Cộng 15 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}