Tìm x
x=\frac{1}{8}=0,125
x = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
16x^{2}-24x+9-2\left(x+3\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(4x-3\right)^{2}.
16x^{2}-24x+9-2x-6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với x+3.
16x^{2}-26x+9-6=0
Kết hợp -24x và -2x để có được -26x.
16x^{2}-26x+3=0
Lấy 9 trừ 6 để có được 3.
a+b=-26 ab=16\times 3=48
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 16x^{2}+ax+bx+3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-48 -2,-24 -3,-16 -4,-12 -6,-8
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 48.
-1-48=-49 -2-24=-26 -3-16=-19 -4-12=-16 -6-8=-14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-24 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -26.
\left(16x^{2}-24x\right)+\left(-2x+3\right)
Viết lại 16x^{2}-26x+3 dưới dạng \left(16x^{2}-24x\right)+\left(-2x+3\right).
8x\left(2x-3\right)-\left(2x-3\right)
Phân tích 8x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-3\right)\left(8x-1\right)
Phân tích số hạng chung 2x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{3}{2} x=\frac{1}{8}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x-3=0 và 8x-1=0.
16x^{2}-24x+9-2\left(x+3\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(4x-3\right)^{2}.
16x^{2}-24x+9-2x-6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với x+3.
16x^{2}-26x+9-6=0
Kết hợp -24x và -2x để có được -26x.
16x^{2}-26x+3=0
Lấy 9 trừ 6 để có được 3.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{\left(-26\right)^{2}-4\times 16\times 3}}{2\times 16}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 16 vào a, -26 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{676-4\times 16\times 3}}{2\times 16}
Bình phương -26.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{676-64\times 3}}{2\times 16}
Nhân -4 với 16.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{676-192}}{2\times 16}
Nhân -64 với 3.
x=\frac{-\left(-26\right)±\sqrt{484}}{2\times 16}
Cộng 676 vào -192.
x=\frac{-\left(-26\right)±22}{2\times 16}
Lấy căn bậc hai của 484.
x=\frac{26±22}{2\times 16}
Số đối của số -26 là 26.
x=\frac{26±22}{32}
Nhân 2 với 16.
x=\frac{48}{32}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{26±22}{32} khi ± là số dương. Cộng 26 vào 22.
x=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{48}{32} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 16.
x=\frac{4}{32}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{26±22}{32} khi ± là số âm. Trừ 22 khỏi 26.
x=\frac{1}{8}
Rút gọn phân số \frac{4}{32} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{3}{2} x=\frac{1}{8}
Hiện phương trình đã được giải.
16x^{2}-24x+9-2\left(x+3\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(4x-3\right)^{2}.
16x^{2}-24x+9-2x-6=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với x+3.
16x^{2}-26x+9-6=0
Kết hợp -24x và -2x để có được -26x.
16x^{2}-26x+3=0
Lấy 9 trừ 6 để có được 3.
16x^{2}-26x=-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{16x^{2}-26x}{16}=-\frac{3}{16}
Chia cả hai vế cho 16.
x^{2}+\left(-\frac{26}{16}\right)x=-\frac{3}{16}
Việc chia cho 16 sẽ làm mất phép nhân với 16.
x^{2}-\frac{13}{8}x=-\frac{3}{16}
Rút gọn phân số \frac{-26}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{13}{8}x+\left(-\frac{13}{16}\right)^{2}=-\frac{3}{16}+\left(-\frac{13}{16}\right)^{2}
Chia -\frac{13}{8}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{16}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{16} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{13}{8}x+\frac{169}{256}=-\frac{3}{16}+\frac{169}{256}
Bình phương -\frac{13}{16} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{13}{8}x+\frac{169}{256}=\frac{121}{256}
Cộng -\frac{3}{16} với \frac{169}{256} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{13}{16}\right)^{2}=\frac{121}{256}
Phân tích x^{2}-\frac{13}{8}x+\frac{169}{256} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{13}{16}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{256}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{13}{16}=\frac{11}{16} x-\frac{13}{16}=-\frac{11}{16}
Rút gọn.
x=\frac{3}{2} x=\frac{1}{8}
Cộng \frac{13}{16} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}