Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

9x^{2}+12x+4-5\left(3x+2\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(3x+2\right)^{2}.
9x^{2}+12x+4-15x-10=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với 3x+2.
9x^{2}-3x+4-10=0
Kết hợp 12x và -15x để có được -3x.
9x^{2}-3x-6=0
Lấy 4 trừ 10 để có được -6.
3x^{2}-x-2=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=-1 ab=3\left(-2\right)=-6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-6 2,-3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
1-6=-5 2-3=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(3x^{2}-3x\right)+\left(2x-2\right)
Viết lại 3x^{2}-x-2 dưới dạng \left(3x^{2}-3x\right)+\left(2x-2\right).
3x\left(x-1\right)+2\left(x-1\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(3x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{2}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và 3x+2=0.
9x^{2}+12x+4-5\left(3x+2\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(3x+2\right)^{2}.
9x^{2}+12x+4-15x-10=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với 3x+2.
9x^{2}-3x+4-10=0
Kết hợp 12x và -15x để có được -3x.
9x^{2}-3x-6=0
Lấy 4 trừ 10 để có được -6.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 9\left(-6\right)}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, -3 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 9\left(-6\right)}}{2\times 9}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-36\left(-6\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+216}}{2\times 9}
Nhân -36 với -6.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{225}}{2\times 9}
Cộng 9 vào 216.
x=\frac{-\left(-3\right)±15}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 225.
x=\frac{3±15}{2\times 9}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±15}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{18}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±15}{18} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 15.
x=1
Chia 18 cho 18.
x=-\frac{12}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±15}{18} khi ± là số âm. Trừ 15 khỏi 3.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-12}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=1 x=-\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}+12x+4-5\left(3x+2\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(3x+2\right)^{2}.
9x^{2}+12x+4-15x-10=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -5 với 3x+2.
9x^{2}-3x+4-10=0
Kết hợp 12x và -15x để có được -3x.
9x^{2}-3x-6=0
Lấy 4 trừ 10 để có được -6.
9x^{2}-3x=6
Thêm 6 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{9x^{2}-3x}{9}=\frac{6}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\left(-\frac{3}{9}\right)x=\frac{6}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}-\frac{1}{3}x=\frac{6}{9}
Rút gọn phân số \frac{-3}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{1}{3}x=\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{6}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{2}{3}+\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{2}{3}+\frac{1}{36}
Bình phương -\frac{1}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{25}{36}
Cộng \frac{2}{3} với \frac{1}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{25}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{6}=\frac{5}{6} x-\frac{1}{6}=-\frac{5}{6}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{2}{3}
Cộng \frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình.