Tính giá trị
\left(2-r\right)\left(2r-3\right)
Phân tích thành thừa số
\left(2-r\right)\left(2r-3\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3r^{2}+7r-6-5r^{2}
Kết hợp 5r và 2r để có được 7r.
-2r^{2}+7r-6
Kết hợp 3r^{2} và -5r^{2} để có được -2r^{2}.
-2r^{2}+7r-6
Nhân và kết hợp các số hạng đồng dạng.
a+b=7 ab=-2\left(-6\right)=12
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -2r^{2}+ar+br-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,12 2,6 3,4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 12.
1+12=13 2+6=8 3+4=7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=4 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(-2r^{2}+4r\right)+\left(3r-6\right)
Viết lại -2r^{2}+7r-6 dưới dạng \left(-2r^{2}+4r\right)+\left(3r-6\right).
2r\left(-r+2\right)-3\left(-r+2\right)
Phân tích 2r trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(-r+2\right)\left(2r-3\right)
Phân tích số hạng chung -r+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}