Tìm w
w=-6
w = \frac{9}{2} = 4\frac{1}{2} = 4,5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3w+2w^{2}=54
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3+2w với w.
3w+2w^{2}-54=0
Trừ 54 khỏi cả hai vế.
2w^{2}+3w-54=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
w=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\times 2\left(-54\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 3 vào b và -54 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
w=\frac{-3±\sqrt{9-4\times 2\left(-54\right)}}{2\times 2}
Bình phương 3.
w=\frac{-3±\sqrt{9-8\left(-54\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
w=\frac{-3±\sqrt{9+432}}{2\times 2}
Nhân -8 với -54.
w=\frac{-3±\sqrt{441}}{2\times 2}
Cộng 9 vào 432.
w=\frac{-3±21}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 441.
w=\frac{-3±21}{4}
Nhân 2 với 2.
w=\frac{18}{4}
Bây giờ, giải phương trình w=\frac{-3±21}{4} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 21.
w=\frac{9}{2}
Rút gọn phân số \frac{18}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
w=-\frac{24}{4}
Bây giờ, giải phương trình w=\frac{-3±21}{4} khi ± là số âm. Trừ 21 khỏi -3.
w=-6
Chia -24 cho 4.
w=\frac{9}{2} w=-6
Hiện phương trình đã được giải.
3w+2w^{2}=54
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3+2w với w.
2w^{2}+3w=54
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2w^{2}+3w}{2}=\frac{54}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
w^{2}+\frac{3}{2}w=\frac{54}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
w^{2}+\frac{3}{2}w=27
Chia 54 cho 2.
w^{2}+\frac{3}{2}w+\left(\frac{3}{4}\right)^{2}=27+\left(\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia \frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
w^{2}+\frac{3}{2}w+\frac{9}{16}=27+\frac{9}{16}
Bình phương \frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
w^{2}+\frac{3}{2}w+\frac{9}{16}=\frac{441}{16}
Cộng 27 vào \frac{9}{16}.
\left(w+\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{441}{16}
Phân tích w^{2}+\frac{3}{2}w+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(w+\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{441}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
w+\frac{3}{4}=\frac{21}{4} w+\frac{3}{4}=-\frac{21}{4}
Rút gọn.
w=\frac{9}{2} w=-6
Trừ \frac{3}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}