Tìm x
x=8
x=15
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
529-46x+x^{2}+x^{2}=17^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(23-x\right)^{2}.
529-46x+2x^{2}=17^{2}
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
529-46x+2x^{2}=289
Tính 17 mũ 2 và ta có 289.
529-46x+2x^{2}-289=0
Trừ 289 khỏi cả hai vế.
240-46x+2x^{2}=0
Lấy 529 trừ 289 để có được 240.
120-23x+x^{2}=0
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-23x+120=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-23 ab=1\times 120=120
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+120. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-120 -2,-60 -3,-40 -4,-30 -5,-24 -6,-20 -8,-15 -10,-12
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 120.
-1-120=-121 -2-60=-62 -3-40=-43 -4-30=-34 -5-24=-29 -6-20=-26 -8-15=-23 -10-12=-22
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-8
Nghiệm là cặp có tổng bằng -23.
\left(x^{2}-15x\right)+\left(-8x+120\right)
Viết lại x^{2}-23x+120 dưới dạng \left(x^{2}-15x\right)+\left(-8x+120\right).
x\left(x-15\right)-8\left(x-15\right)
Phân tích x trong đầu tiên và -8 trong nhóm thứ hai.
\left(x-15\right)\left(x-8\right)
Phân tích số hạng chung x-15 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=15 x=8
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-15=0 và x-8=0.
529-46x+x^{2}+x^{2}=17^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(23-x\right)^{2}.
529-46x+2x^{2}=17^{2}
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
529-46x+2x^{2}=289
Tính 17 mũ 2 và ta có 289.
529-46x+2x^{2}-289=0
Trừ 289 khỏi cả hai vế.
240-46x+2x^{2}=0
Lấy 529 trừ 289 để có được 240.
2x^{2}-46x+240=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-46\right)±\sqrt{\left(-46\right)^{2}-4\times 2\times 240}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -46 vào b và 240 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-46\right)±\sqrt{2116-4\times 2\times 240}}{2\times 2}
Bình phương -46.
x=\frac{-\left(-46\right)±\sqrt{2116-8\times 240}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-46\right)±\sqrt{2116-1920}}{2\times 2}
Nhân -8 với 240.
x=\frac{-\left(-46\right)±\sqrt{196}}{2\times 2}
Cộng 2116 vào -1920.
x=\frac{-\left(-46\right)±14}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 196.
x=\frac{46±14}{2\times 2}
Số đối của số -46 là 46.
x=\frac{46±14}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{60}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{46±14}{4} khi ± là số dương. Cộng 46 vào 14.
x=15
Chia 60 cho 4.
x=\frac{32}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{46±14}{4} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi 46.
x=8
Chia 32 cho 4.
x=15 x=8
Hiện phương trình đã được giải.
529-46x+x^{2}+x^{2}=17^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(23-x\right)^{2}.
529-46x+2x^{2}=17^{2}
Kết hợp x^{2} và x^{2} để có được 2x^{2}.
529-46x+2x^{2}=289
Tính 17 mũ 2 và ta có 289.
-46x+2x^{2}=289-529
Trừ 529 khỏi cả hai vế.
-46x+2x^{2}=-240
Lấy 289 trừ 529 để có được -240.
2x^{2}-46x=-240
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2x^{2}-46x}{2}=-\frac{240}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\left(-\frac{46}{2}\right)x=-\frac{240}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-23x=-\frac{240}{2}
Chia -46 cho 2.
x^{2}-23x=-120
Chia -240 cho 2.
x^{2}-23x+\left(-\frac{23}{2}\right)^{2}=-120+\left(-\frac{23}{2}\right)^{2}
Chia -23, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{23}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{23}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-23x+\frac{529}{4}=-120+\frac{529}{4}
Bình phương -\frac{23}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-23x+\frac{529}{4}=\frac{49}{4}
Cộng -120 vào \frac{529}{4}.
\left(x-\frac{23}{2}\right)^{2}=\frac{49}{4}
Phân tích x^{2}-23x+\frac{529}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{23}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{23}{2}=\frac{7}{2} x-\frac{23}{2}=-\frac{7}{2}
Rút gọn.
x=15 x=8
Cộng \frac{23}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}