Tìm x
x = \frac{8}{3} = 2\frac{2}{3} \approx 2,666666667
x=16
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
240-56x+3x^{2}=112
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 20-3x với 12-x và kết hợp các số hạng tương đương.
240-56x+3x^{2}-112=0
Trừ 112 khỏi cả hai vế.
128-56x+3x^{2}=0
Lấy 240 trừ 112 để có được 128.
3x^{2}-56x+128=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-56\right)±\sqrt{\left(-56\right)^{2}-4\times 3\times 128}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -56 vào b và 128 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-56\right)±\sqrt{3136-4\times 3\times 128}}{2\times 3}
Bình phương -56.
x=\frac{-\left(-56\right)±\sqrt{3136-12\times 128}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-56\right)±\sqrt{3136-1536}}{2\times 3}
Nhân -12 với 128.
x=\frac{-\left(-56\right)±\sqrt{1600}}{2\times 3}
Cộng 3136 vào -1536.
x=\frac{-\left(-56\right)±40}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 1600.
x=\frac{56±40}{2\times 3}
Số đối của số -56 là 56.
x=\frac{56±40}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{96}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{56±40}{6} khi ± là số dương. Cộng 56 vào 40.
x=16
Chia 96 cho 6.
x=\frac{16}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{56±40}{6} khi ± là số âm. Trừ 40 khỏi 56.
x=\frac{8}{3}
Rút gọn phân số \frac{16}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=16 x=\frac{8}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
240-56x+3x^{2}=112
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 20-3x với 12-x và kết hợp các số hạng tương đương.
-56x+3x^{2}=112-240
Trừ 240 khỏi cả hai vế.
-56x+3x^{2}=-128
Lấy 112 trừ 240 để có được -128.
3x^{2}-56x=-128
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{3x^{2}-56x}{3}=-\frac{128}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{56}{3}x=-\frac{128}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{56}{3}x+\left(-\frac{28}{3}\right)^{2}=-\frac{128}{3}+\left(-\frac{28}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{56}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{28}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{28}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{56}{3}x+\frac{784}{9}=-\frac{128}{3}+\frac{784}{9}
Bình phương -\frac{28}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{56}{3}x+\frac{784}{9}=\frac{400}{9}
Cộng -\frac{128}{3} với \frac{784}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{28}{3}\right)^{2}=\frac{400}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{56}{3}x+\frac{784}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{28}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{400}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{28}{3}=\frac{20}{3} x-\frac{28}{3}=-\frac{20}{3}
Rút gọn.
x=16 x=\frac{8}{3}
Cộng \frac{28}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}