Tìm y
y=\frac{1}{3}\approx 0,333333333
y=5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4y^{2}-12y+9=y^{2}+4y+4
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2y-3\right)^{2}.
4y^{2}-12y+9-y^{2}=4y+4
Trừ y^{2} khỏi cả hai vế.
3y^{2}-12y+9=4y+4
Kết hợp 4y^{2} và -y^{2} để có được 3y^{2}.
3y^{2}-12y+9-4y=4
Trừ 4y khỏi cả hai vế.
3y^{2}-16y+9=4
Kết hợp -12y và -4y để có được -16y.
3y^{2}-16y+9-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
3y^{2}-16y+5=0
Lấy 9 trừ 4 để có được 5.
a+b=-16 ab=3\times 5=15
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3y^{2}+ay+by+5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-15 -3,-5
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 15.
-1-15=-16 -3-5=-8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -16.
\left(3y^{2}-15y\right)+\left(-y+5\right)
Viết lại 3y^{2}-16y+5 dưới dạng \left(3y^{2}-15y\right)+\left(-y+5\right).
3y\left(y-5\right)-\left(y-5\right)
Phân tích 3y trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(y-5\right)\left(3y-1\right)
Phân tích số hạng chung y-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
y=5 y=\frac{1}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y-5=0 và 3y-1=0.
4y^{2}-12y+9=y^{2}+4y+4
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2y-3\right)^{2}.
4y^{2}-12y+9-y^{2}=4y+4
Trừ y^{2} khỏi cả hai vế.
3y^{2}-12y+9=4y+4
Kết hợp 4y^{2} và -y^{2} để có được 3y^{2}.
3y^{2}-12y+9-4y=4
Trừ 4y khỏi cả hai vế.
3y^{2}-16y+9=4
Kết hợp -12y và -4y để có được -16y.
3y^{2}-16y+9-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
3y^{2}-16y+5=0
Lấy 9 trừ 4 để có được 5.
y=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{\left(-16\right)^{2}-4\times 3\times 5}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -16 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{256-4\times 3\times 5}}{2\times 3}
Bình phương -16.
y=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{256-12\times 5}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
y=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{256-60}}{2\times 3}
Nhân -12 với 5.
y=\frac{-\left(-16\right)±\sqrt{196}}{2\times 3}
Cộng 256 vào -60.
y=\frac{-\left(-16\right)±14}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 196.
y=\frac{16±14}{2\times 3}
Số đối của số -16 là 16.
y=\frac{16±14}{6}
Nhân 2 với 3.
y=\frac{30}{6}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{16±14}{6} khi ± là số dương. Cộng 16 vào 14.
y=5
Chia 30 cho 6.
y=\frac{2}{6}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{16±14}{6} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi 16.
y=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{2}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
y=5 y=\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
4y^{2}-12y+9=y^{2}+4y+4
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2y-3\right)^{2}.
4y^{2}-12y+9-y^{2}=4y+4
Trừ y^{2} khỏi cả hai vế.
3y^{2}-12y+9=4y+4
Kết hợp 4y^{2} và -y^{2} để có được 3y^{2}.
3y^{2}-12y+9-4y=4
Trừ 4y khỏi cả hai vế.
3y^{2}-16y+9=4
Kết hợp -12y và -4y để có được -16y.
3y^{2}-16y=4-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế.
3y^{2}-16y=-5
Lấy 4 trừ 9 để có được -5.
\frac{3y^{2}-16y}{3}=-\frac{5}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
y^{2}-\frac{16}{3}y=-\frac{5}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
y^{2}-\frac{16}{3}y+\left(-\frac{8}{3}\right)^{2}=-\frac{5}{3}+\left(-\frac{8}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{16}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{8}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{8}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-\frac{16}{3}y+\frac{64}{9}=-\frac{5}{3}+\frac{64}{9}
Bình phương -\frac{8}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y^{2}-\frac{16}{3}y+\frac{64}{9}=\frac{49}{9}
Cộng -\frac{5}{3} với \frac{64}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(y-\frac{8}{3}\right)^{2}=\frac{49}{9}
Phân tích y^{2}-\frac{16}{3}y+\frac{64}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-\frac{8}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-\frac{8}{3}=\frac{7}{3} y-\frac{8}{3}=-\frac{7}{3}
Rút gọn.
y=5 y=\frac{1}{3}
Cộng \frac{8}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}