Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

4x^{2}-12x+9-\left(x+5\right)^{2}=-23
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-3\right)^{2}.
4x^{2}-12x+9-\left(x^{2}+10x+25\right)=-23
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+5\right)^{2}.
4x^{2}-12x+9-x^{2}-10x-25=-23
Để tìm số đối của x^{2}+10x+25, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
3x^{2}-12x+9-10x-25=-23
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}-22x+9-25=-23
Kết hợp -12x và -10x để có được -22x.
3x^{2}-22x-16=-23
Lấy 9 trừ 25 để có được -16.
3x^{2}-22x-16+23=0
Thêm 23 vào cả hai vế.
3x^{2}-22x+7=0
Cộng -16 với 23 để có được 7.
a+b=-22 ab=3\times 7=21
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx+7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-21 -3,-7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 21.
-1-21=-22 -3-7=-10
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-21 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -22.
\left(3x^{2}-21x\right)+\left(-x+7\right)
Viết lại 3x^{2}-22x+7 dưới dạng \left(3x^{2}-21x\right)+\left(-x+7\right).
3x\left(x-7\right)-\left(x-7\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(x-7\right)\left(3x-1\right)
Phân tích số hạng chung x-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=7 x=\frac{1}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-7=0 và 3x-1=0.
4x^{2}-12x+9-\left(x+5\right)^{2}=-23
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-3\right)^{2}.
4x^{2}-12x+9-\left(x^{2}+10x+25\right)=-23
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+5\right)^{2}.
4x^{2}-12x+9-x^{2}-10x-25=-23
Để tìm số đối của x^{2}+10x+25, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
3x^{2}-12x+9-10x-25=-23
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}-22x+9-25=-23
Kết hợp -12x và -10x để có được -22x.
3x^{2}-22x-16=-23
Lấy 9 trừ 25 để có được -16.
3x^{2}-22x-16+23=0
Thêm 23 vào cả hai vế.
3x^{2}-22x+7=0
Cộng -16 với 23 để có được 7.
x=\frac{-\left(-22\right)±\sqrt{\left(-22\right)^{2}-4\times 3\times 7}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -22 vào b và 7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-22\right)±\sqrt{484-4\times 3\times 7}}{2\times 3}
Bình phương -22.
x=\frac{-\left(-22\right)±\sqrt{484-12\times 7}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-22\right)±\sqrt{484-84}}{2\times 3}
Nhân -12 với 7.
x=\frac{-\left(-22\right)±\sqrt{400}}{2\times 3}
Cộng 484 vào -84.
x=\frac{-\left(-22\right)±20}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 400.
x=\frac{22±20}{2\times 3}
Số đối của số -22 là 22.
x=\frac{22±20}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{42}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{22±20}{6} khi ± là số dương. Cộng 22 vào 20.
x=7
Chia 42 cho 6.
x=\frac{2}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{22±20}{6} khi ± là số âm. Trừ 20 khỏi 22.
x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{2}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=7 x=\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}-12x+9-\left(x+5\right)^{2}=-23
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-3\right)^{2}.
4x^{2}-12x+9-\left(x^{2}+10x+25\right)=-23
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+5\right)^{2}.
4x^{2}-12x+9-x^{2}-10x-25=-23
Để tìm số đối của x^{2}+10x+25, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
3x^{2}-12x+9-10x-25=-23
Kết hợp 4x^{2} và -x^{2} để có được 3x^{2}.
3x^{2}-22x+9-25=-23
Kết hợp -12x và -10x để có được -22x.
3x^{2}-22x-16=-23
Lấy 9 trừ 25 để có được -16.
3x^{2}-22x=-23+16
Thêm 16 vào cả hai vế.
3x^{2}-22x=-7
Cộng -23 với 16 để có được -7.
\frac{3x^{2}-22x}{3}=-\frac{7}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{22}{3}x=-\frac{7}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{22}{3}x+\left(-\frac{11}{3}\right)^{2}=-\frac{7}{3}+\left(-\frac{11}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{22}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{11}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{11}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{22}{3}x+\frac{121}{9}=-\frac{7}{3}+\frac{121}{9}
Bình phương -\frac{11}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{22}{3}x+\frac{121}{9}=\frac{100}{9}
Cộng -\frac{7}{3} với \frac{121}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{11}{3}\right)^{2}=\frac{100}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{22}{3}x+\frac{121}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{11}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{100}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{11}{3}=\frac{10}{3} x-\frac{11}{3}=-\frac{10}{3}
Rút gọn.
x=7 x=\frac{1}{3}
Cộng \frac{11}{3} vào cả hai vế của phương trình.