Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

4x^{2}+4x+1=\sqrt{16}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+1\right)^{2}.
4x^{2}+4x+1=4
Tính căn bậc hai của 16 và được kết quả 4.
4x^{2}+4x+1-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
4x^{2}+4x-3=0
Lấy 1 trừ 4 để có được -3.
a+b=4 ab=4\left(-3\right)=-12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4x^{2}+ax+bx-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,12 -2,6 -3,4
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
-1+12=11 -2+6=4 -3+4=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 4.
\left(4x^{2}-2x\right)+\left(6x-3\right)
Viết lại 4x^{2}+4x-3 dưới dạng \left(4x^{2}-2x\right)+\left(6x-3\right).
2x\left(2x-1\right)+3\left(2x-1\right)
Phân tích 2x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-1\right)\left(2x+3\right)
Phân tích số hạng chung 2x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{2} x=-\frac{3}{2}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 2x-1=0 và 2x+3=0.
4x^{2}+4x+1=\sqrt{16}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+1\right)^{2}.
4x^{2}+4x+1=4
Tính căn bậc hai của 16 và được kết quả 4.
4x^{2}+4x+1-4=0
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
4x^{2}+4x-3=0
Lấy 1 trừ 4 để có được -3.
x=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\times 4\left(-3\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, 4 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-4±\sqrt{16-4\times 4\left(-3\right)}}{2\times 4}
Bình phương 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16-16\left(-3\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16+48}}{2\times 4}
Nhân -16 với -3.
x=\frac{-4±\sqrt{64}}{2\times 4}
Cộng 16 vào 48.
x=\frac{-4±8}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 64.
x=\frac{-4±8}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{4}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±8}{8} khi ± là số dương. Cộng -4 vào 8.
x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{4}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{12}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±8}{8} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi -4.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-12}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=\frac{1}{2} x=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}+4x+1=\sqrt{16}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+1\right)^{2}.
4x^{2}+4x+1=4
Tính căn bậc hai của 16 và được kết quả 4.
4x^{2}+4x=4-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
4x^{2}+4x=3
Lấy 4 trừ 1 để có được 3.
\frac{4x^{2}+4x}{4}=\frac{3}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\frac{4}{4}x=\frac{3}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}+x=\frac{3}{4}
Chia 4 cho 4.
x^{2}+x+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{3}{4}+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{3+1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=1
Cộng \frac{3}{4} với \frac{1}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}=1
Phân tích x^{2}+x+\frac{1}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{2}=1 x+\frac{1}{2}=-1
Rút gọn.
x=\frac{1}{2} x=-\frac{3}{2}
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.