Tìm d
d = -\frac{5}{4} = -1\frac{1}{4} = -1,25
d=2
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4d^{2}+4d+1-2\left(2d+1\right)+1=3d+10
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2d+1\right)^{2}.
4d^{2}+4d+1-4d-2+1=3d+10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với 2d+1.
4d^{2}+1-2+1=3d+10
Kết hợp 4d và -4d để có được 0.
4d^{2}-1+1=3d+10
Lấy 1 trừ 2 để có được -1.
4d^{2}=3d+10
Cộng -1 với 1 để có được 0.
4d^{2}-3d=10
Trừ 3d khỏi cả hai vế.
4d^{2}-3d-10=0
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
a+b=-3 ab=4\left(-10\right)=-40
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4d^{2}+ad+bd-10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-40 2,-20 4,-10 5,-8
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -40.
1-40=-39 2-20=-18 4-10=-6 5-8=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(4d^{2}-8d\right)+\left(5d-10\right)
Viết lại 4d^{2}-3d-10 dưới dạng \left(4d^{2}-8d\right)+\left(5d-10\right).
4d\left(d-2\right)+5\left(d-2\right)
Phân tích 4d trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(d-2\right)\left(4d+5\right)
Phân tích số hạng chung d-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
d=2 d=-\frac{5}{4}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết d-2=0 và 4d+5=0.
4d^{2}+4d+1-2\left(2d+1\right)+1=3d+10
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2d+1\right)^{2}.
4d^{2}+4d+1-4d-2+1=3d+10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với 2d+1.
4d^{2}+1-2+1=3d+10
Kết hợp 4d và -4d để có được 0.
4d^{2}-1+1=3d+10
Lấy 1 trừ 2 để có được -1.
4d^{2}=3d+10
Cộng -1 với 1 để có được 0.
4d^{2}-3d=10
Trừ 3d khỏi cả hai vế.
4d^{2}-3d-10=0
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
d=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 4\left(-10\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -3 vào b và -10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
d=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 4\left(-10\right)}}{2\times 4}
Bình phương -3.
d=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-16\left(-10\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
d=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+160}}{2\times 4}
Nhân -16 với -10.
d=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{169}}{2\times 4}
Cộng 9 vào 160.
d=\frac{-\left(-3\right)±13}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 169.
d=\frac{3±13}{2\times 4}
Số đối của số -3 là 3.
d=\frac{3±13}{8}
Nhân 2 với 4.
d=\frac{16}{8}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{3±13}{8} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 13.
d=2
Chia 16 cho 8.
d=-\frac{10}{8}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{3±13}{8} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi 3.
d=-\frac{5}{4}
Rút gọn phân số \frac{-10}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
d=2 d=-\frac{5}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
4d^{2}+4d+1-2\left(2d+1\right)+1=3d+10
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2d+1\right)^{2}.
4d^{2}+4d+1-4d-2+1=3d+10
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -2 với 2d+1.
4d^{2}+1-2+1=3d+10
Kết hợp 4d và -4d để có được 0.
4d^{2}-1+1=3d+10
Lấy 1 trừ 2 để có được -1.
4d^{2}=3d+10
Cộng -1 với 1 để có được 0.
4d^{2}-3d=10
Trừ 3d khỏi cả hai vế.
\frac{4d^{2}-3d}{4}=\frac{10}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
d^{2}-\frac{3}{4}d=\frac{10}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
d^{2}-\frac{3}{4}d=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{10}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
d^{2}-\frac{3}{4}d+\left(-\frac{3}{8}\right)^{2}=\frac{5}{2}+\left(-\frac{3}{8}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{8}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
d^{2}-\frac{3}{4}d+\frac{9}{64}=\frac{5}{2}+\frac{9}{64}
Bình phương -\frac{3}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
d^{2}-\frac{3}{4}d+\frac{9}{64}=\frac{169}{64}
Cộng \frac{5}{2} với \frac{9}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(d-\frac{3}{8}\right)^{2}=\frac{169}{64}
Phân tích d^{2}-\frac{3}{4}d+\frac{9}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(d-\frac{3}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
d-\frac{3}{8}=\frac{13}{8} d-\frac{3}{8}=-\frac{13}{8}
Rút gọn.
d=2 d=-\frac{5}{4}
Cộng \frac{3}{8} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}