Tính giá trị
15n^{2}-3n-1
Phân tích thành thừa số
15\left(n-\left(-\frac{\sqrt{69}}{30}+\frac{1}{10}\right)\right)\left(n-\left(\frac{\sqrt{69}}{30}+\frac{1}{10}\right)\right)
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
( 11 n ^ { 2 } + 2 n - 8 ) + ( 4 n ^ { 2 } - 5 n + 7 )
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
15n^{2}+2n-8-5n+7
Kết hợp 11n^{2} và 4n^{2} để có được 15n^{2}.
15n^{2}-3n-8+7
Kết hợp 2n và -5n để có được -3n.
15n^{2}-3n-1
Cộng -8 với 7 để có được -1.
factor(15n^{2}+2n-8-5n+7)
Kết hợp 11n^{2} và 4n^{2} để có được 15n^{2}.
factor(15n^{2}-3n-8+7)
Kết hợp 2n và -5n để có được -3n.
factor(15n^{2}-3n-1)
Cộng -8 với 7 để có được -1.
15n^{2}-3n-1=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 15\left(-1\right)}}{2\times 15}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 15\left(-1\right)}}{2\times 15}
Bình phương -3.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-60\left(-1\right)}}{2\times 15}
Nhân -4 với 15.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+60}}{2\times 15}
Nhân -60 với -1.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{69}}{2\times 15}
Cộng 9 vào 60.
n=\frac{3±\sqrt{69}}{2\times 15}
Số đối của số -3 là 3.
n=\frac{3±\sqrt{69}}{30}
Nhân 2 với 15.
n=\frac{\sqrt{69}+3}{30}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{3±\sqrt{69}}{30} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{69}.
n=\frac{\sqrt{69}}{30}+\frac{1}{10}
Chia 3+\sqrt{69} cho 30.
n=\frac{3-\sqrt{69}}{30}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{3±\sqrt{69}}{30} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{69} khỏi 3.
n=-\frac{\sqrt{69}}{30}+\frac{1}{10}
Chia 3-\sqrt{69} cho 30.
15n^{2}-3n-1=15\left(n-\left(\frac{\sqrt{69}}{30}+\frac{1}{10}\right)\right)\left(n-\left(-\frac{\sqrt{69}}{30}+\frac{1}{10}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{1}{10}+\frac{\sqrt{69}}{30} vào x_{1} và \frac{1}{10}-\frac{\sqrt{69}}{30} vào x_{2}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}