Tìm x
x = \frac{100}{3} = 33\frac{1}{3} \approx 33,333333333
x=-100
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
( 100 ) ^ { 2 } + ( x + 100 ) ^ { 2 } = ( 2 x + 100 ) ^ { 2 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
10000+\left(x+100\right)^{2}=\left(2x+100\right)^{2}
Tính 100 mũ 2 và ta có 10000.
10000+x^{2}+200x+10000=\left(2x+100\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+100\right)^{2}.
20000+x^{2}+200x=\left(2x+100\right)^{2}
Cộng 10000 với 10000 để có được 20000.
20000+x^{2}+200x=4x^{2}+400x+10000
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+100\right)^{2}.
20000+x^{2}+200x-4x^{2}=400x+10000
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
20000-3x^{2}+200x=400x+10000
Kết hợp x^{2} và -4x^{2} để có được -3x^{2}.
20000-3x^{2}+200x-400x=10000
Trừ 400x khỏi cả hai vế.
20000-3x^{2}-200x=10000
Kết hợp 200x và -400x để có được -200x.
20000-3x^{2}-200x-10000=0
Trừ 10000 khỏi cả hai vế.
10000-3x^{2}-200x=0
Lấy 20000 trừ 10000 để có được 10000.
-3x^{2}-200x+10000=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-200 ab=-3\times 10000=-30000
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -3x^{2}+ax+bx+10000. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-30000 2,-15000 3,-10000 4,-7500 5,-6000 6,-5000 8,-3750 10,-3000 12,-2500 15,-2000 16,-1875 20,-1500 24,-1250 25,-1200 30,-1000 40,-750 48,-625 50,-600 60,-500 75,-400 80,-375 100,-300 120,-250 125,-240 150,-200
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30000.
1-30000=-29999 2-15000=-14998 3-10000=-9997 4-7500=-7496 5-6000=-5995 6-5000=-4994 8-3750=-3742 10-3000=-2990 12-2500=-2488 15-2000=-1985 16-1875=-1859 20-1500=-1480 24-1250=-1226 25-1200=-1175 30-1000=-970 40-750=-710 48-625=-577 50-600=-550 60-500=-440 75-400=-325 80-375=-295 100-300=-200 120-250=-130 125-240=-115 150-200=-50
Tính tổng của mỗi cặp.
a=100 b=-300
Nghiệm là cặp có tổng bằng -200.
\left(-3x^{2}+100x\right)+\left(-300x+10000\right)
Viết lại -3x^{2}-200x+10000 dưới dạng \left(-3x^{2}+100x\right)+\left(-300x+10000\right).
-x\left(3x-100\right)-100\left(3x-100\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -100 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-100\right)\left(-x-100\right)
Phân tích số hạng chung 3x-100 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{100}{3} x=-100
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-100=0 và -x-100=0.
10000+\left(x+100\right)^{2}=\left(2x+100\right)^{2}
Tính 100 mũ 2 và ta có 10000.
10000+x^{2}+200x+10000=\left(2x+100\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+100\right)^{2}.
20000+x^{2}+200x=\left(2x+100\right)^{2}
Cộng 10000 với 10000 để có được 20000.
20000+x^{2}+200x=4x^{2}+400x+10000
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+100\right)^{2}.
20000+x^{2}+200x-4x^{2}=400x+10000
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
20000-3x^{2}+200x=400x+10000
Kết hợp x^{2} và -4x^{2} để có được -3x^{2}.
20000-3x^{2}+200x-400x=10000
Trừ 400x khỏi cả hai vế.
20000-3x^{2}-200x=10000
Kết hợp 200x và -400x để có được -200x.
20000-3x^{2}-200x-10000=0
Trừ 10000 khỏi cả hai vế.
10000-3x^{2}-200x=0
Lấy 20000 trừ 10000 để có được 10000.
-3x^{2}-200x+10000=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-200\right)±\sqrt{\left(-200\right)^{2}-4\left(-3\right)\times 10000}}{2\left(-3\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -3 vào a, -200 vào b và 10000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-200\right)±\sqrt{40000-4\left(-3\right)\times 10000}}{2\left(-3\right)}
Bình phương -200.
x=\frac{-\left(-200\right)±\sqrt{40000+12\times 10000}}{2\left(-3\right)}
Nhân -4 với -3.
x=\frac{-\left(-200\right)±\sqrt{40000+120000}}{2\left(-3\right)}
Nhân 12 với 10000.
x=\frac{-\left(-200\right)±\sqrt{160000}}{2\left(-3\right)}
Cộng 40000 vào 120000.
x=\frac{-\left(-200\right)±400}{2\left(-3\right)}
Lấy căn bậc hai của 160000.
x=\frac{200±400}{2\left(-3\right)}
Số đối của số -200 là 200.
x=\frac{200±400}{-6}
Nhân 2 với -3.
x=\frac{600}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{200±400}{-6} khi ± là số dương. Cộng 200 vào 400.
x=-100
Chia 600 cho -6.
x=-\frac{200}{-6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{200±400}{-6} khi ± là số âm. Trừ 400 khỏi 200.
x=\frac{100}{3}
Rút gọn phân số \frac{-200}{-6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-100 x=\frac{100}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
10000+\left(x+100\right)^{2}=\left(2x+100\right)^{2}
Tính 100 mũ 2 và ta có 10000.
10000+x^{2}+200x+10000=\left(2x+100\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+100\right)^{2}.
20000+x^{2}+200x=\left(2x+100\right)^{2}
Cộng 10000 với 10000 để có được 20000.
20000+x^{2}+200x=4x^{2}+400x+10000
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x+100\right)^{2}.
20000+x^{2}+200x-4x^{2}=400x+10000
Trừ 4x^{2} khỏi cả hai vế.
20000-3x^{2}+200x=400x+10000
Kết hợp x^{2} và -4x^{2} để có được -3x^{2}.
20000-3x^{2}+200x-400x=10000
Trừ 400x khỏi cả hai vế.
20000-3x^{2}-200x=10000
Kết hợp 200x và -400x để có được -200x.
-3x^{2}-200x=10000-20000
Trừ 20000 khỏi cả hai vế.
-3x^{2}-200x=-10000
Lấy 10000 trừ 20000 để có được -10000.
\frac{-3x^{2}-200x}{-3}=-\frac{10000}{-3}
Chia cả hai vế cho -3.
x^{2}+\left(-\frac{200}{-3}\right)x=-\frac{10000}{-3}
Việc chia cho -3 sẽ làm mất phép nhân với -3.
x^{2}+\frac{200}{3}x=-\frac{10000}{-3}
Chia -200 cho -3.
x^{2}+\frac{200}{3}x=\frac{10000}{3}
Chia -10000 cho -3.
x^{2}+\frac{200}{3}x+\left(\frac{100}{3}\right)^{2}=\frac{10000}{3}+\left(\frac{100}{3}\right)^{2}
Chia \frac{200}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{100}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{100}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{200}{3}x+\frac{10000}{9}=\frac{10000}{3}+\frac{10000}{9}
Bình phương \frac{100}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{200}{3}x+\frac{10000}{9}=\frac{40000}{9}
Cộng \frac{10000}{3} với \frac{10000}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{100}{3}\right)^{2}=\frac{40000}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{200}{3}x+\frac{10000}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{100}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{40000}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{100}{3}=\frac{200}{3} x+\frac{100}{3}=-\frac{200}{3}
Rút gọn.
x=\frac{100}{3} x=-100
Trừ \frac{100}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}