Chuyển đến nội dung chính
Tìm x (complex solution)
Tick mark Image
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(5000+500x\right)x=8000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10+x với 500.
5000x+500x^{2}=8000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5000+500x với x.
5000x+500x^{2}-8000=0
Trừ 8000 khỏi cả hai vế.
500x^{2}+5000x-8000=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-5000±\sqrt{5000^{2}-4\times 500\left(-8000\right)}}{2\times 500}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 500 vào a, 5000 vào b và -8000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5000±\sqrt{25000000-4\times 500\left(-8000\right)}}{2\times 500}
Bình phương 5000.
x=\frac{-5000±\sqrt{25000000-2000\left(-8000\right)}}{2\times 500}
Nhân -4 với 500.
x=\frac{-5000±\sqrt{25000000+16000000}}{2\times 500}
Nhân -2000 với -8000.
x=\frac{-5000±\sqrt{41000000}}{2\times 500}
Cộng 25000000 vào 16000000.
x=\frac{-5000±1000\sqrt{41}}{2\times 500}
Lấy căn bậc hai của 41000000.
x=\frac{-5000±1000\sqrt{41}}{1000}
Nhân 2 với 500.
x=\frac{1000\sqrt{41}-5000}{1000}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5000±1000\sqrt{41}}{1000} khi ± là số dương. Cộng -5000 vào 1000\sqrt{41}.
x=\sqrt{41}-5
Chia -5000+1000\sqrt{41} cho 1000.
x=\frac{-1000\sqrt{41}-5000}{1000}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5000±1000\sqrt{41}}{1000} khi ± là số âm. Trừ 1000\sqrt{41} khỏi -5000.
x=-\sqrt{41}-5
Chia -5000-1000\sqrt{41} cho 1000.
x=\sqrt{41}-5 x=-\sqrt{41}-5
Hiện phương trình đã được giải.
\left(5000+500x\right)x=8000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10+x với 500.
5000x+500x^{2}=8000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5000+500x với x.
500x^{2}+5000x=8000
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{500x^{2}+5000x}{500}=\frac{8000}{500}
Chia cả hai vế cho 500.
x^{2}+\frac{5000}{500}x=\frac{8000}{500}
Việc chia cho 500 sẽ làm mất phép nhân với 500.
x^{2}+10x=\frac{8000}{500}
Chia 5000 cho 500.
x^{2}+10x=16
Chia 8000 cho 500.
x^{2}+10x+5^{2}=16+5^{2}
Chia 10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 5. Sau đó, cộng bình phương của 5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+10x+25=16+25
Bình phương 5.
x^{2}+10x+25=41
Cộng 16 vào 25.
\left(x+5\right)^{2}=41
Phân tích x^{2}+10x+25 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+5\right)^{2}}=\sqrt{41}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+5=\sqrt{41} x+5=-\sqrt{41}
Rút gọn.
x=\sqrt{41}-5 x=-\sqrt{41}-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
\left(5000+500x\right)x=8000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10+x với 500.
5000x+500x^{2}=8000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5000+500x với x.
5000x+500x^{2}-8000=0
Trừ 8000 khỏi cả hai vế.
500x^{2}+5000x-8000=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-5000±\sqrt{5000^{2}-4\times 500\left(-8000\right)}}{2\times 500}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 500 vào a, 5000 vào b và -8000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-5000±\sqrt{25000000-4\times 500\left(-8000\right)}}{2\times 500}
Bình phương 5000.
x=\frac{-5000±\sqrt{25000000-2000\left(-8000\right)}}{2\times 500}
Nhân -4 với 500.
x=\frac{-5000±\sqrt{25000000+16000000}}{2\times 500}
Nhân -2000 với -8000.
x=\frac{-5000±\sqrt{41000000}}{2\times 500}
Cộng 25000000 vào 16000000.
x=\frac{-5000±1000\sqrt{41}}{2\times 500}
Lấy căn bậc hai của 41000000.
x=\frac{-5000±1000\sqrt{41}}{1000}
Nhân 2 với 500.
x=\frac{1000\sqrt{41}-5000}{1000}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5000±1000\sqrt{41}}{1000} khi ± là số dương. Cộng -5000 vào 1000\sqrt{41}.
x=\sqrt{41}-5
Chia -5000+1000\sqrt{41} cho 1000.
x=\frac{-1000\sqrt{41}-5000}{1000}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-5000±1000\sqrt{41}}{1000} khi ± là số âm. Trừ 1000\sqrt{41} khỏi -5000.
x=-\sqrt{41}-5
Chia -5000-1000\sqrt{41} cho 1000.
x=\sqrt{41}-5 x=-\sqrt{41}-5
Hiện phương trình đã được giải.
\left(5000+500x\right)x=8000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10+x với 500.
5000x+500x^{2}=8000
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 5000+500x với x.
500x^{2}+5000x=8000
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{500x^{2}+5000x}{500}=\frac{8000}{500}
Chia cả hai vế cho 500.
x^{2}+\frac{5000}{500}x=\frac{8000}{500}
Việc chia cho 500 sẽ làm mất phép nhân với 500.
x^{2}+10x=\frac{8000}{500}
Chia 5000 cho 500.
x^{2}+10x=16
Chia 8000 cho 500.
x^{2}+10x+5^{2}=16+5^{2}
Chia 10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 5. Sau đó, cộng bình phương của 5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+10x+25=16+25
Bình phương 5.
x^{2}+10x+25=41
Cộng 16 vào 25.
\left(x+5\right)^{2}=41
Phân tích x^{2}+10x+25 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+5\right)^{2}}=\sqrt{41}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+5=\sqrt{41} x+5=-\sqrt{41}
Rút gọn.
x=\sqrt{41}-5 x=-\sqrt{41}-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.