Chuyển đến nội dung chính
Tìm a
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

11-120a+100a^{2}=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1-10a với 11-10a và kết hợp các số hạng tương đương.
11-120a+100a^{2}-5=0
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
6-120a+100a^{2}=0
Lấy 11 trừ 5 để có được 6.
100a^{2}-120a+6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-120\right)±\sqrt{\left(-120\right)^{2}-4\times 100\times 6}}{2\times 100}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 100 vào a, -120 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-\left(-120\right)±\sqrt{14400-4\times 100\times 6}}{2\times 100}
Bình phương -120.
a=\frac{-\left(-120\right)±\sqrt{14400-400\times 6}}{2\times 100}
Nhân -4 với 100.
a=\frac{-\left(-120\right)±\sqrt{14400-2400}}{2\times 100}
Nhân -400 với 6.
a=\frac{-\left(-120\right)±\sqrt{12000}}{2\times 100}
Cộng 14400 vào -2400.
a=\frac{-\left(-120\right)±20\sqrt{30}}{2\times 100}
Lấy căn bậc hai của 12000.
a=\frac{120±20\sqrt{30}}{2\times 100}
Số đối của số -120 là 120.
a=\frac{120±20\sqrt{30}}{200}
Nhân 2 với 100.
a=\frac{20\sqrt{30}+120}{200}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{120±20\sqrt{30}}{200} khi ± là số dương. Cộng 120 vào 20\sqrt{30}.
a=\frac{\sqrt{30}}{10}+\frac{3}{5}
Chia 120+20\sqrt{30} cho 200.
a=\frac{120-20\sqrt{30}}{200}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{120±20\sqrt{30}}{200} khi ± là số âm. Trừ 20\sqrt{30} khỏi 120.
a=-\frac{\sqrt{30}}{10}+\frac{3}{5}
Chia 120-20\sqrt{30} cho 200.
a=\frac{\sqrt{30}}{10}+\frac{3}{5} a=-\frac{\sqrt{30}}{10}+\frac{3}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
11-120a+100a^{2}=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1-10a với 11-10a và kết hợp các số hạng tương đương.
-120a+100a^{2}=5-11
Trừ 11 khỏi cả hai vế.
-120a+100a^{2}=-6
Lấy 5 trừ 11 để có được -6.
100a^{2}-120a=-6
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{100a^{2}-120a}{100}=-\frac{6}{100}
Chia cả hai vế cho 100.
a^{2}+\left(-\frac{120}{100}\right)a=-\frac{6}{100}
Việc chia cho 100 sẽ làm mất phép nhân với 100.
a^{2}-\frac{6}{5}a=-\frac{6}{100}
Rút gọn phân số \frac{-120}{100} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 20.
a^{2}-\frac{6}{5}a=-\frac{3}{50}
Rút gọn phân số \frac{-6}{100} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
a^{2}-\frac{6}{5}a+\left(-\frac{3}{5}\right)^{2}=-\frac{3}{50}+\left(-\frac{3}{5}\right)^{2}
Chia -\frac{6}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{5}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-\frac{6}{5}a+\frac{9}{25}=-\frac{3}{50}+\frac{9}{25}
Bình phương -\frac{3}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}-\frac{6}{5}a+\frac{9}{25}=\frac{3}{10}
Cộng -\frac{3}{50} với \frac{9}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(a-\frac{3}{5}\right)^{2}=\frac{3}{10}
Phân tích a^{2}-\frac{6}{5}a+\frac{9}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-\frac{3}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{3}{10}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-\frac{3}{5}=\frac{\sqrt{30}}{10} a-\frac{3}{5}=-\frac{\sqrt{30}}{10}
Rút gọn.
a=\frac{\sqrt{30}}{10}+\frac{3}{5} a=-\frac{\sqrt{30}}{10}+\frac{3}{5}
Cộng \frac{3}{5} vào cả hai vế của phương trình.