Tìm x
x=1
x=-5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(x+2\right)^{2}=27
Nhân 1 với 3 để có được 3.
3\left(x^{2}+4x+4\right)=27
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+2\right)^{2}.
3x^{2}+12x+12=27
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x^{2}+4x+4.
3x^{2}+12x+12-27=0
Trừ 27 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+12x-15=0
Lấy 12 trừ 27 để có được -15.
x^{2}+4x-5=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=4 ab=1\left(-5\right)=-5
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-1 b=5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(x^{2}-x\right)+\left(5x-5\right)
Viết lại x^{2}+4x-5 dưới dạng \left(x^{2}-x\right)+\left(5x-5\right).
x\left(x-1\right)+5\left(x-1\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(x+5\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và x+5=0.
3\left(x+2\right)^{2}=27
Nhân 1 với 3 để có được 3.
3\left(x^{2}+4x+4\right)=27
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+2\right)^{2}.
3x^{2}+12x+12=27
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x^{2}+4x+4.
3x^{2}+12x+12-27=0
Trừ 27 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+12x-15=0
Lấy 12 trừ 27 để có được -15.
x=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\times 3\left(-15\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 12 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-12±\sqrt{144-4\times 3\left(-15\right)}}{2\times 3}
Bình phương 12.
x=\frac{-12±\sqrt{144-12\left(-15\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-12±\sqrt{144+180}}{2\times 3}
Nhân -12 với -15.
x=\frac{-12±\sqrt{324}}{2\times 3}
Cộng 144 vào 180.
x=\frac{-12±18}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 324.
x=\frac{-12±18}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±18}{6} khi ± là số dương. Cộng -12 vào 18.
x=1
Chia 6 cho 6.
x=-\frac{30}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-12±18}{6} khi ± là số âm. Trừ 18 khỏi -12.
x=-5
Chia -30 cho 6.
x=1 x=-5
Hiện phương trình đã được giải.
3\left(x+2\right)^{2}=27
Nhân 1 với 3 để có được 3.
3\left(x^{2}+4x+4\right)=27
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+2\right)^{2}.
3x^{2}+12x+12=27
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với x^{2}+4x+4.
3x^{2}+12x=27-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
3x^{2}+12x=15
Lấy 27 trừ 12 để có được 15.
\frac{3x^{2}+12x}{3}=\frac{15}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{12}{3}x=\frac{15}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+4x=\frac{15}{3}
Chia 12 cho 3.
x^{2}+4x=5
Chia 15 cho 3.
x^{2}+4x+2^{2}=5+2^{2}
Chia 4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 2. Sau đó, cộng bình phương của 2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+4x+4=5+4
Bình phương 2.
x^{2}+4x+4=9
Cộng 5 vào 4.
\left(x+2\right)^{2}=9
Phân tích x^{2}+4x+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+2\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+2=3 x+2=-3
Rút gọn.
x=1 x=-5
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}