Tìm z
z=0
z=0,1
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
0,1z-z^{2}=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 0,1-z với z.
z\left(0,1-z\right)=0
Phân tích z thành thừa số.
z=0 z=\frac{1}{10}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết z=0 và 0,1-z=0.
0.1z-z^{2}=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 0.1-z với z.
-z^{2}+\frac{1}{10}z=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
z=\frac{-\frac{1}{10}±\sqrt{\left(\frac{1}{10}\right)^{2}}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, \frac{1}{10} vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
z=\frac{-\frac{1}{10}±\frac{1}{10}}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của \left(\frac{1}{10}\right)^{2}.
z=\frac{-\frac{1}{10}±\frac{1}{10}}{-2}
Nhân 2 với -1.
z=\frac{0}{-2}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{-\frac{1}{10}±\frac{1}{10}}{-2} khi ± là số dương. Cộng -\frac{1}{10} với \frac{1}{10} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
z=0
Chia 0 cho -2.
z=-\frac{\frac{1}{5}}{-2}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{-\frac{1}{10}±\frac{1}{10}}{-2} khi ± là số âm. Trừ \frac{1}{10} khỏi -\frac{1}{10} bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
z=\frac{1}{10}
Chia -\frac{1}{5} cho -2.
z=0 z=\frac{1}{10}
Hiện phương trình đã được giải.
0.1z-z^{2}=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 0.1-z với z.
-z^{2}+\frac{1}{10}z=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-z^{2}+\frac{1}{10}z}{-1}=\frac{0}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
z^{2}+\frac{\frac{1}{10}}{-1}z=\frac{0}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
z^{2}-\frac{1}{10}z=\frac{0}{-1}
Chia \frac{1}{10} cho -1.
z^{2}-\frac{1}{10}z=0
Chia 0 cho -1.
z^{2}-\frac{1}{10}z+\left(-\frac{1}{20}\right)^{2}=\left(-\frac{1}{20}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{10}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{20}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{20} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
z^{2}-\frac{1}{10}z+\frac{1}{400}=\frac{1}{400}
Bình phương -\frac{1}{20} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(z-\frac{1}{20}\right)^{2}=\frac{1}{400}
Phân tích z^{2}-\frac{1}{10}z+\frac{1}{400} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(z-\frac{1}{20}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{400}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
z-\frac{1}{20}=\frac{1}{20} z-\frac{1}{20}=-\frac{1}{20}
Rút gọn.
z=\frac{1}{10} z=0
Cộng \frac{1}{20} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}