Tính giá trị
10\sqrt{7}\approx 26,457513111
Khai triển
10 \sqrt{7} = 26,457513111
Bài kiểm tra
Arithmetic
5 bài toán tương tự với:
( \sqrt { 7 } + 3 ) ^ { 2 } - ( \sqrt { 14 } - \sqrt { 2 } ) ^ { 2 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(\sqrt{7}\right)^{2}+6\sqrt{7}+9-\left(\sqrt{14}-\sqrt{2}\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{7}+3\right)^{2}.
7+6\sqrt{7}+9-\left(\sqrt{14}-\sqrt{2}\right)^{2}
Bình phương của \sqrt{7} là 7.
16+6\sqrt{7}-\left(\sqrt{14}-\sqrt{2}\right)^{2}
Cộng 7 với 9 để có được 16.
16+6\sqrt{7}-\left(\left(\sqrt{14}\right)^{2}-2\sqrt{14}\sqrt{2}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{14}-\sqrt{2}\right)^{2}.
16+6\sqrt{7}-\left(14-2\sqrt{14}\sqrt{2}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}\right)
Bình phương của \sqrt{14} là 14.
16+6\sqrt{7}-\left(14-2\sqrt{2}\sqrt{7}\sqrt{2}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}\right)
Phân tích thành thừa số 14=2\times 7. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2\times 7} như là tích của gốc vuông \sqrt{2}\sqrt{7}.
16+6\sqrt{7}-\left(14-2\times 2\sqrt{7}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}\right)
Nhân \sqrt{2} với \sqrt{2} để có được 2.
16+6\sqrt{7}-\left(14-4\sqrt{7}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}\right)
Nhân -2 với 2 để có được -4.
16+6\sqrt{7}-\left(14-4\sqrt{7}+2\right)
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
16+6\sqrt{7}-\left(16-4\sqrt{7}\right)
Cộng 14 với 2 để có được 16.
16+6\sqrt{7}-16+4\sqrt{7}
Để tìm số đối của 16-4\sqrt{7}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
6\sqrt{7}+4\sqrt{7}
Lấy 16 trừ 16 để có được 0.
10\sqrt{7}
Kết hợp 6\sqrt{7} và 4\sqrt{7} để có được 10\sqrt{7}.
\left(\sqrt{7}\right)^{2}+6\sqrt{7}+9-\left(\sqrt{14}-\sqrt{2}\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{7}+3\right)^{2}.
7+6\sqrt{7}+9-\left(\sqrt{14}-\sqrt{2}\right)^{2}
Bình phương của \sqrt{7} là 7.
16+6\sqrt{7}-\left(\sqrt{14}-\sqrt{2}\right)^{2}
Cộng 7 với 9 để có được 16.
16+6\sqrt{7}-\left(\left(\sqrt{14}\right)^{2}-2\sqrt{14}\sqrt{2}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(\sqrt{14}-\sqrt{2}\right)^{2}.
16+6\sqrt{7}-\left(14-2\sqrt{14}\sqrt{2}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}\right)
Bình phương của \sqrt{14} là 14.
16+6\sqrt{7}-\left(14-2\sqrt{2}\sqrt{7}\sqrt{2}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}\right)
Phân tích thành thừa số 14=2\times 7. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2\times 7} như là tích của gốc vuông \sqrt{2}\sqrt{7}.
16+6\sqrt{7}-\left(14-2\times 2\sqrt{7}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}\right)
Nhân \sqrt{2} với \sqrt{2} để có được 2.
16+6\sqrt{7}-\left(14-4\sqrt{7}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}\right)
Nhân -2 với 2 để có được -4.
16+6\sqrt{7}-\left(14-4\sqrt{7}+2\right)
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
16+6\sqrt{7}-\left(16-4\sqrt{7}\right)
Cộng 14 với 2 để có được 16.
16+6\sqrt{7}-16+4\sqrt{7}
Để tìm số đối của 16-4\sqrt{7}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
6\sqrt{7}+4\sqrt{7}
Lấy 16 trừ 16 để có được 0.
10\sqrt{7}
Kết hợp 6\sqrt{7} và 4\sqrt{7} để có được 10\sqrt{7}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}