Tính giá trị
2\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)\approx 0,63567449
Phân tích thành thừa số
2 {(\sqrt{3} - \sqrt{2})} = 0,63567449
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(\frac{\sqrt{1}}{\sqrt{2}}-\frac{\sqrt{3}}{3}\right)\sqrt{24}
Viết lại căn bậc hai của phân số \sqrt{\frac{1}{2}} làm phân số của gốc vuông \frac{\sqrt{1}}{\sqrt{2}}.
\left(\frac{1}{\sqrt{2}}-\frac{\sqrt{3}}{3}\right)\sqrt{24}
Tính căn bậc hai của 1 và được kết quả 1.
\left(\frac{\sqrt{2}}{\left(\sqrt{2}\right)^{2}}-\frac{\sqrt{3}}{3}\right)\sqrt{24}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{1}{\sqrt{2}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{2}.
\left(\frac{\sqrt{2}}{2}-\frac{\sqrt{3}}{3}\right)\sqrt{24}
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
\left(\frac{3\sqrt{2}}{6}-\frac{2\sqrt{3}}{6}\right)\sqrt{24}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Nhân \frac{\sqrt{2}}{2} với \frac{3}{3}. Nhân \frac{\sqrt{3}}{3} với \frac{2}{2}.
\frac{3\sqrt{2}-2\sqrt{3}}{6}\sqrt{24}
Do \frac{3\sqrt{2}}{6} và \frac{2\sqrt{3}}{6} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{3\sqrt{2}-2\sqrt{3}}{6}\times 2\sqrt{6}
Phân tích thành thừa số 24=2^{2}\times 6. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2^{2}\times 6} như là tích của gốc vuông \sqrt{2^{2}}\sqrt{6}. Lấy căn bậc hai của 2^{2}.
\frac{3\sqrt{2}-2\sqrt{3}}{3}\sqrt{6}
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 6 trong 2 và 6.
\frac{\left(3\sqrt{2}-2\sqrt{3}\right)\sqrt{6}}{3}
Thể hiện \frac{3\sqrt{2}-2\sqrt{3}}{3}\sqrt{6} dưới dạng phân số đơn.
\frac{3\sqrt{2}\sqrt{6}-2\sqrt{3}\sqrt{6}}{3}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3\sqrt{2}-2\sqrt{3} với \sqrt{6}.
\frac{3\sqrt{2}\sqrt{2}\sqrt{3}-2\sqrt{3}\sqrt{6}}{3}
Phân tích thành thừa số 6=2\times 3. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2\times 3} như là tích của gốc vuông \sqrt{2}\sqrt{3}.
\frac{3\times 2\sqrt{3}-2\sqrt{3}\sqrt{6}}{3}
Nhân \sqrt{2} với \sqrt{2} để có được 2.
\frac{6\sqrt{3}-2\sqrt{3}\sqrt{6}}{3}
Nhân 3 với 2 để có được 6.
\frac{6\sqrt{3}-2\sqrt{3}\sqrt{3}\sqrt{2}}{3}
Phân tích thành thừa số 6=3\times 2. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{3\times 2} như là tích của gốc vuông \sqrt{3}\sqrt{2}.
\frac{6\sqrt{3}-2\times 3\sqrt{2}}{3}
Nhân \sqrt{3} với \sqrt{3} để có được 3.
\frac{6\sqrt{3}-6\sqrt{2}}{3}
Nhân -2 với 3 để có được -6.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}