Tính giá trị
\frac{9}{20}=0,45
Phân tích thành thừa số
\frac{3 ^ {2}}{2 ^ {2} \cdot 5} = 0,45
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{\frac{3}{4}+\frac{2}{1}}{\frac{3}{1}-\frac{13}{8}}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Chia 1 cho 1 ta có 1.
\frac{\frac{3}{4}+2}{\frac{3}{1}-\frac{13}{8}}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Bất cứ số nào chia cho một đều bằng chính số đó.
\frac{\frac{3}{4}+\frac{8}{4}}{\frac{3}{1}-\frac{13}{8}}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Chuyển đổi 2 thành phân số \frac{8}{4}.
\frac{\frac{3+8}{4}}{\frac{3}{1}-\frac{13}{8}}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Do \frac{3}{4} và \frac{8}{4} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{\frac{11}{4}}{\frac{3}{1}-\frac{13}{8}}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Cộng 3 với 8 để có được 11.
\frac{\frac{11}{4}}{3-\frac{13}{8}}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Bất cứ số nào chia cho một đều bằng chính số đó.
\frac{\frac{11}{4}}{\frac{24}{8}-\frac{13}{8}}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Chuyển đổi 3 thành phân số \frac{24}{8}.
\frac{\frac{11}{4}}{\frac{24-13}{8}}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Do \frac{24}{8} và \frac{13}{8} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{\frac{11}{4}}{\frac{11}{8}}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Lấy 24 trừ 13 để có được 11.
\frac{11}{4}\times \frac{8}{11}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Chia \frac{11}{4} cho \frac{11}{8} bằng cách nhân \frac{11}{4} với nghịch đảo của \frac{11}{8}.
\frac{11\times 8}{4\times 11}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Nhân \frac{11}{4} với \frac{8}{11} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{8}{4}-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Giản ước 11 ở cả tử số và mẫu số.
2-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+1}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Chia 8 cho 4 ta có 2.
2-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2}{7}+\frac{7}{7}}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{7}{7}.
2-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{2+7}{7}}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Do \frac{2}{7} và \frac{7}{7} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
2-\left(-\frac{11}{6}-\frac{\frac{9}{7}}{-\frac{5}{14}}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Cộng 2 với 7 để có được 9.
2-\left(-\frac{11}{6}-\frac{9}{7}\left(-\frac{14}{5}\right)+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Chia \frac{9}{7} cho -\frac{5}{14} bằng cách nhân \frac{9}{7} với nghịch đảo của -\frac{5}{14}.
2-\left(-\frac{11}{6}-\frac{9\left(-14\right)}{7\times 5}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Nhân \frac{9}{7} với -\frac{14}{5} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
2-\left(-\frac{11}{6}-\frac{-126}{35}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Thực hiện nhân trong phân số \frac{9\left(-14\right)}{7\times 5}.
2-\left(-\frac{11}{6}-\left(-\frac{18}{5}\right)+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Rút gọn phân số \frac{-126}{35} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 7.
2-\left(-\frac{11}{6}+\frac{18}{5}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Số đối của số -\frac{18}{5} là \frac{18}{5}.
2-\left(-\frac{55}{30}+\frac{108}{30}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Bội số chung nhỏ nhất của 6 và 5 là 30. Chuyển đổi -\frac{11}{6} và \frac{18}{5} thành phân số với mẫu số là 30.
2-\left(\frac{-55+108}{30}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Do -\frac{55}{30} và \frac{108}{30} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
2-\left(\frac{53}{30}+\frac{1}{30}\right)-\left(-\frac{1}{4}\right)
Cộng -55 với 108 để có được 53.
2-\frac{53+1}{30}-\left(-\frac{1}{4}\right)
Do \frac{53}{30} và \frac{1}{30} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
2-\frac{54}{30}-\left(-\frac{1}{4}\right)
Cộng 53 với 1 để có được 54.
2-\frac{9}{5}-\left(-\frac{1}{4}\right)
Rút gọn phân số \frac{54}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
\frac{10}{5}-\frac{9}{5}-\left(-\frac{1}{4}\right)
Chuyển đổi 2 thành phân số \frac{10}{5}.
\frac{10-9}{5}-\left(-\frac{1}{4}\right)
Do \frac{10}{5} và \frac{9}{5} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{1}{5}-\left(-\frac{1}{4}\right)
Lấy 10 trừ 9 để có được 1.
\frac{1}{5}+\frac{1}{4}
Số đối của số -\frac{1}{4} là \frac{1}{4}.
\frac{4}{20}+\frac{5}{20}
Bội số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Chuyển đổi \frac{1}{5} và \frac{1}{4} thành phân số với mẫu số là 20.
\frac{4+5}{20}
Do \frac{4}{20} và \frac{5}{20} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{9}{20}
Cộng 4 với 5 để có được 9.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}