Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\frac{8}{5}+\frac{1}{3}=\frac{15}{29}xx
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
\frac{24}{15}+\frac{5}{15}=\frac{15}{29}xx
Bội số chung nhỏ nhất của 5 và 3 là 15. Chuyển đổi \frac{8}{5} và \frac{1}{3} thành phân số với mẫu số là 15.
\frac{24+5}{15}=\frac{15}{29}xx
Do \frac{24}{15} và \frac{5}{15} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{29}{15}=\frac{15}{29}xx
Cộng 24 với 5 để có được 29.
\frac{29}{15}=\frac{15}{29}x^{2}
Nhân x với x để có được x^{2}.
\frac{15}{29}x^{2}=\frac{29}{15}
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
x^{2}=\frac{29}{15}\times \frac{29}{15}
Nhân cả hai vế với \frac{29}{15}, số nghịch đảo của \frac{15}{29}.
x^{2}=\frac{29\times 29}{15\times 15}
Nhân \frac{29}{15} với \frac{29}{15} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
x^{2}=\frac{841}{225}
Thực hiện nhân trong phân số \frac{29\times 29}{15\times 15}.
x=\frac{29}{15} x=-\frac{29}{15}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế phương trình.
\frac{8}{5}+\frac{1}{3}=\frac{15}{29}xx
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
\frac{24}{15}+\frac{5}{15}=\frac{15}{29}xx
Bội số chung nhỏ nhất của 5 và 3 là 15. Chuyển đổi \frac{8}{5} và \frac{1}{3} thành phân số với mẫu số là 15.
\frac{24+5}{15}=\frac{15}{29}xx
Do \frac{24}{15} và \frac{5}{15} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{29}{15}=\frac{15}{29}xx
Cộng 24 với 5 để có được 29.
\frac{29}{15}=\frac{15}{29}x^{2}
Nhân x với x để có được x^{2}.
\frac{15}{29}x^{2}=\frac{29}{15}
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\frac{15}{29}x^{2}-\frac{29}{15}=0
Trừ \frac{29}{15} khỏi cả hai vế.
x=\frac{0±\sqrt{0^{2}-4\times \frac{15}{29}\left(-\frac{29}{15}\right)}}{2\times \frac{15}{29}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{15}{29} vào a, 0 vào b và -\frac{29}{15} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{0±\sqrt{-4\times \frac{15}{29}\left(-\frac{29}{15}\right)}}{2\times \frac{15}{29}}
Bình phương 0.
x=\frac{0±\sqrt{-\frac{60}{29}\left(-\frac{29}{15}\right)}}{2\times \frac{15}{29}}
Nhân -4 với \frac{15}{29}.
x=\frac{0±\sqrt{4}}{2\times \frac{15}{29}}
Nhân -\frac{60}{29} với -\frac{29}{15} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{0±2}{2\times \frac{15}{29}}
Lấy căn bậc hai của 4.
x=\frac{0±2}{\frac{30}{29}}
Nhân 2 với \frac{15}{29}.
x=\frac{29}{15}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{0±2}{\frac{30}{29}} khi ± là số dương. Chia 2 cho \frac{30}{29} bằng cách nhân 2 với nghịch đảo của \frac{30}{29}.
x=-\frac{29}{15}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{0±2}{\frac{30}{29}} khi ± là số âm. Chia -2 cho \frac{30}{29} bằng cách nhân -2 với nghịch đảo của \frac{30}{29}.
x=\frac{29}{15} x=-\frac{29}{15}
Hiện phương trình đã được giải.