Tính giá trị
-\frac{r^{2}}{9}+\frac{25}{4}
Khai triển
-\frac{r^{2}}{9}+\frac{25}{4}
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(\frac{5\times 3}{6}-\frac{2r}{6}\right)\left(\frac{5}{2}+\frac{r}{3}\right)
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Nhân \frac{5}{2} với \frac{3}{3}. Nhân \frac{r}{3} với \frac{2}{2}.
\frac{5\times 3-2r}{6}\left(\frac{5}{2}+\frac{r}{3}\right)
Do \frac{5\times 3}{6} và \frac{2r}{6} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{15-2r}{6}\left(\frac{5}{2}+\frac{r}{3}\right)
Thực hiện nhân trong 5\times 3-2r.
\frac{15-2r}{6}\left(\frac{5\times 3}{6}+\frac{2r}{6}\right)
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Nhân \frac{5}{2} với \frac{3}{3}. Nhân \frac{r}{3} với \frac{2}{2}.
\frac{15-2r}{6}\times \frac{5\times 3+2r}{6}
Do \frac{5\times 3}{6} và \frac{2r}{6} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{15-2r}{6}\times \frac{15+2r}{6}
Thực hiện nhân trong 5\times 3+2r.
\frac{\left(15-2r\right)\left(15+2r\right)}{6\times 6}
Nhân \frac{15-2r}{6} với \frac{15+2r}{6} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{\left(15-2r\right)\left(15+2r\right)}{36}
Nhân 6 với 6 để có được 36.
\frac{15^{2}-\left(2r\right)^{2}}{36}
Xét \left(15-2r\right)\left(15+2r\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{225-\left(2r\right)^{2}}{36}
Tính 15 mũ 2 và ta có 225.
\frac{225-2^{2}r^{2}}{36}
Khai triển \left(2r\right)^{2}.
\frac{225-4r^{2}}{36}
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
\left(\frac{5\times 3}{6}-\frac{2r}{6}\right)\left(\frac{5}{2}+\frac{r}{3}\right)
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Nhân \frac{5}{2} với \frac{3}{3}. Nhân \frac{r}{3} với \frac{2}{2}.
\frac{5\times 3-2r}{6}\left(\frac{5}{2}+\frac{r}{3}\right)
Do \frac{5\times 3}{6} và \frac{2r}{6} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{15-2r}{6}\left(\frac{5}{2}+\frac{r}{3}\right)
Thực hiện nhân trong 5\times 3-2r.
\frac{15-2r}{6}\left(\frac{5\times 3}{6}+\frac{2r}{6}\right)
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Nhân \frac{5}{2} với \frac{3}{3}. Nhân \frac{r}{3} với \frac{2}{2}.
\frac{15-2r}{6}\times \frac{5\times 3+2r}{6}
Do \frac{5\times 3}{6} và \frac{2r}{6} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{15-2r}{6}\times \frac{15+2r}{6}
Thực hiện nhân trong 5\times 3+2r.
\frac{\left(15-2r\right)\left(15+2r\right)}{6\times 6}
Nhân \frac{15-2r}{6} với \frac{15+2r}{6} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{\left(15-2r\right)\left(15+2r\right)}{36}
Nhân 6 với 6 để có được 36.
\frac{15^{2}-\left(2r\right)^{2}}{36}
Xét \left(15-2r\right)\left(15+2r\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\frac{225-\left(2r\right)^{2}}{36}
Tính 15 mũ 2 và ta có 225.
\frac{225-2^{2}r^{2}}{36}
Khai triển \left(2r\right)^{2}.
\frac{225-4r^{2}}{36}
Tính 2 mũ 2 và ta có 4.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}