Tìm y
y=8
y = -\frac{3}{2} = -1\frac{1}{2} = -1,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{13}{2}y-y^{2}=-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{13}{2}-y với y.
\frac{13}{2}y-y^{2}+12=0
Thêm 12 vào cả hai vế.
-y^{2}+\frac{13}{2}y+12=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\frac{13}{2}±\sqrt{\left(\frac{13}{2}\right)^{2}-4\left(-1\right)\times 12}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, \frac{13}{2} vào b và 12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\frac{13}{2}±\sqrt{\frac{169}{4}-4\left(-1\right)\times 12}}{2\left(-1\right)}
Bình phương \frac{13}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y=\frac{-\frac{13}{2}±\sqrt{\frac{169}{4}+4\times 12}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
y=\frac{-\frac{13}{2}±\sqrt{\frac{169}{4}+48}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 12.
y=\frac{-\frac{13}{2}±\sqrt{\frac{361}{4}}}{2\left(-1\right)}
Cộng \frac{169}{4} vào 48.
y=\frac{-\frac{13}{2}±\frac{19}{2}}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của \frac{361}{4}.
y=\frac{-\frac{13}{2}±\frac{19}{2}}{-2}
Nhân 2 với -1.
y=\frac{3}{-2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-\frac{13}{2}±\frac{19}{2}}{-2} khi ± là số dương. Cộng -\frac{13}{2} với \frac{19}{2} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
y=-\frac{3}{2}
Chia 3 cho -2.
y=-\frac{16}{-2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-\frac{13}{2}±\frac{19}{2}}{-2} khi ± là số âm. Trừ \frac{19}{2} khỏi -\frac{13}{2} bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
y=8
Chia -16 cho -2.
y=-\frac{3}{2} y=8
Hiện phương trình đã được giải.
\frac{13}{2}y-y^{2}=-12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{13}{2}-y với y.
-y^{2}+\frac{13}{2}y=-12
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-y^{2}+\frac{13}{2}y}{-1}=-\frac{12}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
y^{2}+\frac{\frac{13}{2}}{-1}y=-\frac{12}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
y^{2}-\frac{13}{2}y=-\frac{12}{-1}
Chia \frac{13}{2} cho -1.
y^{2}-\frac{13}{2}y=12
Chia -12 cho -1.
y^{2}-\frac{13}{2}y+\left(-\frac{13}{4}\right)^{2}=12+\left(-\frac{13}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{13}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-\frac{13}{2}y+\frac{169}{16}=12+\frac{169}{16}
Bình phương -\frac{13}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y^{2}-\frac{13}{2}y+\frac{169}{16}=\frac{361}{16}
Cộng 12 vào \frac{169}{16}.
\left(y-\frac{13}{4}\right)^{2}=\frac{361}{16}
Phân tích y^{2}-\frac{13}{2}y+\frac{169}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-\frac{13}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{361}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-\frac{13}{4}=\frac{19}{4} y-\frac{13}{4}=-\frac{19}{4}
Rút gọn.
y=8 y=-\frac{3}{2}
Cộng \frac{13}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}