Tính giá trị
\frac{14}{3}\approx 4,666666667
Phân tích thành thừa số
\frac{2 \cdot 7}{3} = 4\frac{2}{3} = 4,666666666666667
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(\frac{10\sqrt{5}}{\left(\sqrt{5}\right)^{2}}-\frac{5}{\sqrt{3}}\right)\left(\frac{2}{\sqrt{3}}+\frac{4}{\sqrt{5}}\right)
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{10}{\sqrt{5}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{5}.
\left(\frac{10\sqrt{5}}{5}-\frac{5}{\sqrt{3}}\right)\left(\frac{2}{\sqrt{3}}+\frac{4}{\sqrt{5}}\right)
Bình phương của \sqrt{5} là 5.
\left(2\sqrt{5}-\frac{5}{\sqrt{3}}\right)\left(\frac{2}{\sqrt{3}}+\frac{4}{\sqrt{5}}\right)
Chia 10\sqrt{5} cho 5 ta có 2\sqrt{5}.
\left(2\sqrt{5}-\frac{5\sqrt{3}}{\left(\sqrt{3}\right)^{2}}\right)\left(\frac{2}{\sqrt{3}}+\frac{4}{\sqrt{5}}\right)
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{5}{\sqrt{3}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{3}.
\left(2\sqrt{5}-\frac{5\sqrt{3}}{3}\right)\left(\frac{2}{\sqrt{3}}+\frac{4}{\sqrt{5}}\right)
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
\left(\frac{3\times 2\sqrt{5}}{3}-\frac{5\sqrt{3}}{3}\right)\left(\frac{2}{\sqrt{3}}+\frac{4}{\sqrt{5}}\right)
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân 2\sqrt{5} với \frac{3}{3}.
\frac{3\times 2\sqrt{5}-5\sqrt{3}}{3}\left(\frac{2}{\sqrt{3}}+\frac{4}{\sqrt{5}}\right)
Do \frac{3\times 2\sqrt{5}}{3} và \frac{5\sqrt{3}}{3} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{6\sqrt{5}-5\sqrt{3}}{3}\left(\frac{2}{\sqrt{3}}+\frac{4}{\sqrt{5}}\right)
Thực hiện nhân trong 3\times 2\sqrt{5}-5\sqrt{3}.
\frac{6\sqrt{5}-5\sqrt{3}}{3}\left(\frac{2\sqrt{3}}{\left(\sqrt{3}\right)^{2}}+\frac{4}{\sqrt{5}}\right)
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{2}{\sqrt{3}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{3}.
\frac{6\sqrt{5}-5\sqrt{3}}{3}\left(\frac{2\sqrt{3}}{3}+\frac{4}{\sqrt{5}}\right)
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
\frac{6\sqrt{5}-5\sqrt{3}}{3}\left(\frac{2\sqrt{3}}{3}+\frac{4\sqrt{5}}{\left(\sqrt{5}\right)^{2}}\right)
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{4}{\sqrt{5}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{5}.
\frac{6\sqrt{5}-5\sqrt{3}}{3}\left(\frac{2\sqrt{3}}{3}+\frac{4\sqrt{5}}{5}\right)
Bình phương của \sqrt{5} là 5.
\frac{6\sqrt{5}-5\sqrt{3}}{3}\left(\frac{5\times 2\sqrt{3}}{15}+\frac{3\times 4\sqrt{5}}{15}\right)
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Bội số chung nhỏ nhất của 3 và 5 là 15. Nhân \frac{2\sqrt{3}}{3} với \frac{5}{5}. Nhân \frac{4\sqrt{5}}{5} với \frac{3}{3}.
\frac{6\sqrt{5}-5\sqrt{3}}{3}\times \frac{5\times 2\sqrt{3}+3\times 4\sqrt{5}}{15}
Do \frac{5\times 2\sqrt{3}}{15} và \frac{3\times 4\sqrt{5}}{15} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{6\sqrt{5}-5\sqrt{3}}{3}\times \frac{10\sqrt{3}+12\sqrt{5}}{15}
Thực hiện nhân trong 5\times 2\sqrt{3}+3\times 4\sqrt{5}.
\frac{\left(6\sqrt{5}-5\sqrt{3}\right)\left(10\sqrt{3}+12\sqrt{5}\right)}{3\times 15}
Nhân \frac{6\sqrt{5}-5\sqrt{3}}{3} với \frac{10\sqrt{3}+12\sqrt{5}}{15} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{\left(6\sqrt{5}-5\sqrt{3}\right)\left(10\sqrt{3}+12\sqrt{5}\right)}{45}
Nhân 3 với 15 để có được 45.
\frac{60\sqrt{3}\sqrt{5}+72\left(\sqrt{5}\right)^{2}-50\left(\sqrt{3}\right)^{2}-60\sqrt{3}\sqrt{5}}{45}
Áp dụng tính chất phân phối bằng cách nhân mỗi số hạng của 6\sqrt{5}-5\sqrt{3} với một số hạng của 10\sqrt{3}+12\sqrt{5}.
\frac{60\sqrt{15}+72\left(\sqrt{5}\right)^{2}-50\left(\sqrt{3}\right)^{2}-60\sqrt{3}\sqrt{5}}{45}
Để nhân \sqrt{3} và \sqrt{5}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{60\sqrt{15}+72\times 5-50\left(\sqrt{3}\right)^{2}-60\sqrt{3}\sqrt{5}}{45}
Bình phương của \sqrt{5} là 5.
\frac{60\sqrt{15}+360-50\left(\sqrt{3}\right)^{2}-60\sqrt{3}\sqrt{5}}{45}
Nhân 72 với 5 để có được 360.
\frac{60\sqrt{15}+360-50\times 3-60\sqrt{3}\sqrt{5}}{45}
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
\frac{60\sqrt{15}+360-150-60\sqrt{3}\sqrt{5}}{45}
Nhân -50 với 3 để có được -150.
\frac{60\sqrt{15}+210-60\sqrt{3}\sqrt{5}}{45}
Lấy 360 trừ 150 để có được 210.
\frac{60\sqrt{15}+210-60\sqrt{15}}{45}
Để nhân \sqrt{3} và \sqrt{5}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{210}{45}
Kết hợp 60\sqrt{15} và -60\sqrt{15} để có được 0.
\frac{14}{3}
Rút gọn phân số \frac{210}{45} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 15.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}