Chuyển đến nội dung chính
Tính giá trị
Tick mark Image
Khai triển
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\frac{1}{16}r^{2}-\frac{1}{2}rs+\frac{1}{3}rt+s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\left(r+\frac{1}{4}s\right)^{2}-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Bình phương \frac{1}{4}r-s+\frac{2}{3}t.
\frac{1}{16}r^{2}-\frac{1}{2}rs+\frac{1}{3}rt+s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\left(r^{2}+\frac{1}{2}rs+\frac{1}{16}s^{2}\right)-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(r+\frac{1}{4}s\right)^{2}.
\frac{1}{16}r^{2}-\frac{1}{2}rs+\frac{1}{3}rt+s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-r^{2}-\frac{1}{2}rs-\frac{1}{16}s^{2}-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Để tìm số đối của r^{2}+\frac{1}{2}rs+\frac{1}{16}s^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-\frac{15}{16}r^{2}-\frac{1}{2}rs+\frac{1}{3}rt+s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\frac{1}{2}rs-\frac{1}{16}s^{2}-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp \frac{1}{16}r^{2} và -r^{2} để có được -\frac{15}{16}r^{2}.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt+s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\frac{1}{16}s^{2}-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp -\frac{1}{2}rs và -\frac{1}{2}rs để có được -rs.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt+\frac{15}{16}s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp s^{2} và -\frac{1}{16}s^{2} để có được \frac{15}{16}s^{2}.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt+\frac{15}{16}s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\left(s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}\right)+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt+\frac{15}{16}s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-s^{2}+\frac{4}{3}st-\frac{4}{9}t^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Để tìm số đối của s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}+\frac{4}{3}st-\frac{4}{9}t^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp \frac{15}{16}s^{2} và -s^{2} để có được -\frac{1}{16}s^{2}.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+\frac{4}{9}t^{2}-\frac{4}{9}t^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp -\frac{4}{3}st và \frac{4}{3}st để có được 0.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp \frac{4}{9}t^{2} và -\frac{4}{9}t^{2} để có được 0.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+\left(\frac{1}{16}r+\frac{1}{16}s\right)\left(15r+s\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{16} với r+s.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+\frac{15}{16}r^{2}+rs+\frac{1}{16}s^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{16}r+\frac{1}{16}s với 15r+s và kết hợp các số hạng tương đương.
-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+rs+\frac{1}{16}s^{2}
Kết hợp -\frac{15}{16}r^{2} và \frac{15}{16}r^{2} để có được 0.
\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+\frac{1}{16}s^{2}
Kết hợp -rs và rs để có được 0.
\frac{1}{3}rt
Kết hợp -\frac{1}{16}s^{2} và \frac{1}{16}s^{2} để có được 0.
\frac{1}{16}r^{2}-\frac{1}{2}rs+\frac{1}{3}rt+s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\left(r+\frac{1}{4}s\right)^{2}-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Bình phương \frac{1}{4}r-s+\frac{2}{3}t.
\frac{1}{16}r^{2}-\frac{1}{2}rs+\frac{1}{3}rt+s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\left(r^{2}+\frac{1}{2}rs+\frac{1}{16}s^{2}\right)-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(r+\frac{1}{4}s\right)^{2}.
\frac{1}{16}r^{2}-\frac{1}{2}rs+\frac{1}{3}rt+s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-r^{2}-\frac{1}{2}rs-\frac{1}{16}s^{2}-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Để tìm số đối của r^{2}+\frac{1}{2}rs+\frac{1}{16}s^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-\frac{15}{16}r^{2}-\frac{1}{2}rs+\frac{1}{3}rt+s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\frac{1}{2}rs-\frac{1}{16}s^{2}-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp \frac{1}{16}r^{2} và -r^{2} để có được -\frac{15}{16}r^{2}.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt+s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\frac{1}{16}s^{2}-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp -\frac{1}{2}rs và -\frac{1}{2}rs để có được -rs.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt+\frac{15}{16}s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp s^{2} và -\frac{1}{16}s^{2} để có được \frac{15}{16}s^{2}.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt+\frac{15}{16}s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-\left(s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}\right)+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(s-\frac{2}{3}t\right)^{2}.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt+\frac{15}{16}s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}-s^{2}+\frac{4}{3}st-\frac{4}{9}t^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Để tìm số đối của s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}-\frac{4}{3}st+\frac{4}{9}t^{2}+\frac{4}{3}st-\frac{4}{9}t^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp \frac{15}{16}s^{2} và -s^{2} để có được -\frac{1}{16}s^{2}.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+\frac{4}{9}t^{2}-\frac{4}{9}t^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp -\frac{4}{3}st và \frac{4}{3}st để có được 0.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+\frac{1}{16}\left(r+s\right)\left(15r+s\right)
Kết hợp \frac{4}{9}t^{2} và -\frac{4}{9}t^{2} để có được 0.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+\left(\frac{1}{16}r+\frac{1}{16}s\right)\left(15r+s\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{16} với r+s.
-\frac{15}{16}r^{2}-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+\frac{15}{16}r^{2}+rs+\frac{1}{16}s^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{16}r+\frac{1}{16}s với 15r+s và kết hợp các số hạng tương đương.
-rs+\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+rs+\frac{1}{16}s^{2}
Kết hợp -\frac{15}{16}r^{2} và \frac{15}{16}r^{2} để có được 0.
\frac{1}{3}rt-\frac{1}{16}s^{2}+\frac{1}{16}s^{2}
Kết hợp -rs và rs để có được 0.
\frac{1}{3}rt
Kết hợp -\frac{1}{16}s^{2} và \frac{1}{16}s^{2} để có được 0.