Tìm x (complex solution)
x=\frac{\sqrt{295}i}{20}+\frac{1}{4}\approx 0,25+0,858778202i
x=-\frac{\sqrt{295}i}{20}+\frac{1}{4}\approx 0,25-0,858778202i
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{2}{7}\left(1-\frac{1}{5}\right)}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{2}-x với x.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{2}{7}\left(\frac{5}{5}-\frac{1}{5}\right)}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{5}{5}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{2}{7}\times \frac{5-1}{5}}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Do \frac{5}{5} và \frac{1}{5} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{2}{7}\times \frac{4}{5}}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Lấy 5 trừ 1 để có được 4.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{2\times 4}{7\times 5}}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Nhân \frac{2}{7} với \frac{4}{5} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Thực hiện nhân trong phân số \frac{2\times 4}{7\times 5}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{5}{5}-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{5}{5}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{5-3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Do \frac{5}{5} và \frac{3}{5} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{2}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Lấy 5 trừ 3 để có được 2.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{2}{5}}{\frac{5}{5}+\frac{2}{5}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{5}{5}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{2}{5}}{\frac{5+2}{5}}}
Do \frac{5}{5} và \frac{2}{5} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{2}{5}}{\frac{7}{5}}}
Cộng 5 với 2 để có được 7.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{2}{5}\times \frac{5}{7}}
Chia \frac{2}{5} cho \frac{7}{5} bằng cách nhân \frac{2}{5} với nghịch đảo của \frac{7}{5}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{2\times 5}{5\times 7}}
Nhân \frac{2}{5} với \frac{5}{7} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{2}{7}}
Giản ước 5 ở cả tử số và mẫu số.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{8}{35}\times \frac{7}{2}
Chia \frac{8}{35} cho \frac{2}{7} bằng cách nhân \frac{8}{35} với nghịch đảo của \frac{2}{7}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{8\times 7}{35\times 2}
Nhân \frac{8}{35} với \frac{7}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{56}{70}
Thực hiện nhân trong phân số \frac{8\times 7}{35\times 2}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{4}{5}
Rút gọn phân số \frac{56}{70} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
\frac{1}{2}x-x^{2}-\frac{4}{5}=0
Trừ \frac{4}{5} khỏi cả hai vế.
-x^{2}+\frac{1}{2}x-\frac{4}{5}=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\frac{1}{2}±\sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^{2}-4\left(-1\right)\left(-\frac{4}{5}\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, \frac{1}{2} vào b và -\frac{4}{5} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\frac{1}{2}±\sqrt{\frac{1}{4}-4\left(-1\right)\left(-\frac{4}{5}\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x=\frac{-\frac{1}{2}±\sqrt{\frac{1}{4}+4\left(-\frac{4}{5}\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-\frac{1}{2}±\sqrt{\frac{1}{4}-\frac{16}{5}}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -\frac{4}{5}.
x=\frac{-\frac{1}{2}±\sqrt{-\frac{59}{20}}}{2\left(-1\right)}
Cộng \frac{1}{4} với -\frac{16}{5} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{-\frac{1}{2}±\frac{\sqrt{295}i}{10}}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của -\frac{59}{20}.
x=\frac{-\frac{1}{2}±\frac{\sqrt{295}i}{10}}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{\frac{\sqrt{295}i}{10}-\frac{1}{2}}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-\frac{1}{2}±\frac{\sqrt{295}i}{10}}{-2} khi ± là số dương. Cộng -\frac{1}{2} vào \frac{i\sqrt{295}}{10}.
x=-\frac{\sqrt{295}i}{20}+\frac{1}{4}
Chia -\frac{1}{2}+\frac{i\sqrt{295}}{10} cho -2.
x=\frac{-\frac{\sqrt{295}i}{10}-\frac{1}{2}}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-\frac{1}{2}±\frac{\sqrt{295}i}{10}}{-2} khi ± là số âm. Trừ \frac{i\sqrt{295}}{10} khỏi -\frac{1}{2}.
x=\frac{\sqrt{295}i}{20}+\frac{1}{4}
Chia -\frac{1}{2}-\frac{i\sqrt{295}}{10} cho -2.
x=-\frac{\sqrt{295}i}{20}+\frac{1}{4} x=\frac{\sqrt{295}i}{20}+\frac{1}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{2}{7}\left(1-\frac{1}{5}\right)}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{2}-x với x.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{2}{7}\left(\frac{5}{5}-\frac{1}{5}\right)}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{5}{5}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{2}{7}\times \frac{5-1}{5}}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Do \frac{5}{5} và \frac{1}{5} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{2}{7}\times \frac{4}{5}}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Lấy 5 trừ 1 để có được 4.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{2\times 4}{7\times 5}}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Nhân \frac{2}{7} với \frac{4}{5} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{1-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Thực hiện nhân trong phân số \frac{2\times 4}{7\times 5}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{5}{5}-\frac{3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{5}{5}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{5-3}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Do \frac{5}{5} và \frac{3}{5} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{2}{5}}{1+\frac{2}{5}}}
Lấy 5 trừ 3 để có được 2.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{2}{5}}{\frac{5}{5}+\frac{2}{5}}}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{5}{5}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{2}{5}}{\frac{5+2}{5}}}
Do \frac{5}{5} và \frac{2}{5} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{\frac{2}{5}}{\frac{7}{5}}}
Cộng 5 với 2 để có được 7.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{2}{5}\times \frac{5}{7}}
Chia \frac{2}{5} cho \frac{7}{5} bằng cách nhân \frac{2}{5} với nghịch đảo của \frac{7}{5}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{2\times 5}{5\times 7}}
Nhân \frac{2}{5} với \frac{5}{7} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{\frac{8}{35}}{\frac{2}{7}}
Giản ước 5 ở cả tử số và mẫu số.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{8}{35}\times \frac{7}{2}
Chia \frac{8}{35} cho \frac{2}{7} bằng cách nhân \frac{8}{35} với nghịch đảo của \frac{2}{7}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{8\times 7}{35\times 2}
Nhân \frac{8}{35} với \frac{7}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{56}{70}
Thực hiện nhân trong phân số \frac{8\times 7}{35\times 2}.
\frac{1}{2}x-x^{2}=\frac{4}{5}
Rút gọn phân số \frac{56}{70} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
-x^{2}+\frac{1}{2}x=\frac{4}{5}
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+\frac{1}{2}x}{-1}=\frac{\frac{4}{5}}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{\frac{1}{2}}{-1}x=\frac{\frac{4}{5}}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-\frac{1}{2}x=\frac{\frac{4}{5}}{-1}
Chia \frac{1}{2} cho -1.
x^{2}-\frac{1}{2}x=-\frac{4}{5}
Chia \frac{4}{5} cho -1.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}=-\frac{4}{5}+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=-\frac{4}{5}+\frac{1}{16}
Bình phương -\frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=-\frac{59}{80}
Cộng -\frac{4}{5} với \frac{1}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}=-\frac{59}{80}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{59}{80}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{4}=\frac{\sqrt{295}i}{20} x-\frac{1}{4}=-\frac{\sqrt{295}i}{20}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{295}i}{20}+\frac{1}{4} x=-\frac{\sqrt{295}i}{20}+\frac{1}{4}
Cộng \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}