Tính giá trị
\frac{8\sqrt{10}}{9}-\frac{4\sqrt{2}}{3}-\frac{16\sqrt{5}}{3}+\frac{118}{9}\approx 2,110710624
Khai triển
\frac{8 \sqrt{10}}{9} - \frac{4 \sqrt{2}}{3} - \frac{16 \sqrt{5}}{3} + \frac{118}{9} = 2,110710624
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{\left(\sqrt{5}-\sqrt{2}\right)\left(\sqrt{5}+\sqrt{2}\right)}+\frac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{4}}\right)^{2}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{2}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{5}+\sqrt{2}.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{\left(\sqrt{5}\right)^{2}-\left(\sqrt{2}\right)^{2}}+\frac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{4}}\right)^{2}
Xét \left(\sqrt{5}-\sqrt{2}\right)\left(\sqrt{5}+\sqrt{2}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{5-2}+\frac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{4}}\right)^{2}
Bình phương \sqrt{5}. Bình phương \sqrt{2}.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{4}}\right)^{2}
Lấy 5 trừ 2 để có được 3.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{1}{\sqrt{5}+2}\right)^{2}
Tính căn bậc hai của 4 và được kết quả 2.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{\sqrt{5}-2}{\left(\sqrt{5}+2\right)\left(\sqrt{5}-2\right)}\right)^{2}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{1}{\sqrt{5}+2} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{5}-2.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{\sqrt{5}-2}{\left(\sqrt{5}\right)^{2}-2^{2}}\right)^{2}
Xét \left(\sqrt{5}+2\right)\left(\sqrt{5}-2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{\sqrt{5}-2}{5-4}\right)^{2}
Bình phương \sqrt{5}. Bình phương 2.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{\sqrt{5}-2}{1}\right)^{2}
Lấy 5 trừ 4 để có được 1.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\sqrt{5}-2\right)^{2}
Bất cứ số nào chia cho một đều bằng chính số đó.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{3\left(\sqrt{5}-2\right)}{3}\right)^{2}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân \sqrt{5}-2 với \frac{3}{3}.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}+3\left(\sqrt{5}-2\right)}{3}\right)^{2}
Do \frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3} và \frac{3\left(\sqrt{5}-2\right)}{3} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}+3\sqrt{5}-6}{3}\right)^{2}
Thực hiện nhân trong \sqrt{5}+\sqrt{2}+3\left(\sqrt{5}-2\right).
\left(\frac{4\sqrt{5}+\sqrt{2}-6}{3}\right)^{2}
Tính toán trong \sqrt{5}+\sqrt{2}+3\sqrt{5}-6.
\frac{\left(4\sqrt{5}+\sqrt{2}-6\right)^{2}}{3^{2}}
Để nâng lũy thừa của \frac{4\sqrt{5}+\sqrt{2}-6}{3}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
\frac{8\sqrt{2}\sqrt{5}+16\left(\sqrt{5}\right)^{2}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Bình phương 4\sqrt{5}+\sqrt{2}-6.
\frac{8\sqrt{10}+16\left(\sqrt{5}\right)^{2}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Để nhân \sqrt{2} và \sqrt{5}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{8\sqrt{10}+16\times 5+\left(\sqrt{2}\right)^{2}-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Bình phương của \sqrt{5} là 5.
\frac{8\sqrt{10}+80+\left(\sqrt{2}\right)^{2}-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Nhân 16 với 5 để có được 80.
\frac{8\sqrt{10}+80+2-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
\frac{8\sqrt{10}+82-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Cộng 80 với 2 để có được 82.
\frac{8\sqrt{10}+118-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}}{3^{2}}
Cộng 82 với 36 để có được 118.
\frac{8\sqrt{10}+118-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}}{9}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{\left(\sqrt{5}-\sqrt{2}\right)\left(\sqrt{5}+\sqrt{2}\right)}+\frac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{4}}\right)^{2}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{2}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{5}+\sqrt{2}.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{\left(\sqrt{5}\right)^{2}-\left(\sqrt{2}\right)^{2}}+\frac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{4}}\right)^{2}
Xét \left(\sqrt{5}-\sqrt{2}\right)\left(\sqrt{5}+\sqrt{2}\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{5-2}+\frac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{4}}\right)^{2}
Bình phương \sqrt{5}. Bình phương \sqrt{2}.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{4}}\right)^{2}
Lấy 5 trừ 2 để có được 3.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{1}{\sqrt{5}+2}\right)^{2}
Tính căn bậc hai của 4 và được kết quả 2.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{\sqrt{5}-2}{\left(\sqrt{5}+2\right)\left(\sqrt{5}-2\right)}\right)^{2}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{1}{\sqrt{5}+2} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{5}-2.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{\sqrt{5}-2}{\left(\sqrt{5}\right)^{2}-2^{2}}\right)^{2}
Xét \left(\sqrt{5}+2\right)\left(\sqrt{5}-2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{\sqrt{5}-2}{5-4}\right)^{2}
Bình phương \sqrt{5}. Bình phương 2.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{\sqrt{5}-2}{1}\right)^{2}
Lấy 5 trừ 4 để có được 1.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\sqrt{5}-2\right)^{2}
Bất cứ số nào chia cho một đều bằng chính số đó.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3}+\frac{3\left(\sqrt{5}-2\right)}{3}\right)^{2}
Để cộng hoặc trừ các biểu thức, khai triển các biểu thức để làm cho các mẫu số giống nhau. Nhân \sqrt{5}-2 với \frac{3}{3}.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}+3\left(\sqrt{5}-2\right)}{3}\right)^{2}
Do \frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}}{3} và \frac{3\left(\sqrt{5}-2\right)}{3} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\left(\frac{\sqrt{5}+\sqrt{2}+3\sqrt{5}-6}{3}\right)^{2}
Thực hiện nhân trong \sqrt{5}+\sqrt{2}+3\left(\sqrt{5}-2\right).
\left(\frac{4\sqrt{5}+\sqrt{2}-6}{3}\right)^{2}
Tính toán trong \sqrt{5}+\sqrt{2}+3\sqrt{5}-6.
\frac{\left(4\sqrt{5}+\sqrt{2}-6\right)^{2}}{3^{2}}
Để nâng lũy thừa của \frac{4\sqrt{5}+\sqrt{2}-6}{3}, nâng lũy thừa của cả tử số và mẫu số, sau đó thực hiện chia.
\frac{8\sqrt{2}\sqrt{5}+16\left(\sqrt{5}\right)^{2}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Bình phương 4\sqrt{5}+\sqrt{2}-6.
\frac{8\sqrt{10}+16\left(\sqrt{5}\right)^{2}+\left(\sqrt{2}\right)^{2}-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Để nhân \sqrt{2} và \sqrt{5}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{8\sqrt{10}+16\times 5+\left(\sqrt{2}\right)^{2}-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Bình phương của \sqrt{5} là 5.
\frac{8\sqrt{10}+80+\left(\sqrt{2}\right)^{2}-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Nhân 16 với 5 để có được 80.
\frac{8\sqrt{10}+80+2-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Bình phương của \sqrt{2} là 2.
\frac{8\sqrt{10}+82-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}+36}{3^{2}}
Cộng 80 với 2 để có được 82.
\frac{8\sqrt{10}+118-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}}{3^{2}}
Cộng 82 với 36 để có được 118.
\frac{8\sqrt{10}+118-48\sqrt{5}-12\sqrt{2}}{9}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}