Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-7 ab=12
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-7x+12 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-12 -2,-6 -3,-4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 12.
-1-12=-13 -2-6=-8 -3-4=-7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(x-4\right)\left(x-3\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=4 x=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-4=0 và x-3=0.
a+b=-7 ab=1\times 12=12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-12 -2,-6 -3,-4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 12.
-1-12=-13 -2-6=-8 -3-4=-7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(x^{2}-4x\right)+\left(-3x+12\right)
Viết lại x^{2}-7x+12 dưới dạng \left(x^{2}-4x\right)+\left(-3x+12\right).
x\left(x-4\right)-3\left(x-4\right)
Phân tích x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-4\right)\left(x-3\right)
Phân tích số hạng chung x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=4 x=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-4=0 và x-3=0.
x^{2}-7x+12=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 12}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -7 vào b và 12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\times 12}}{2}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-48}}{2}
Nhân -4 với 12.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{1}}{2}
Cộng 49 vào -48.
x=\frac{-\left(-7\right)±1}{2}
Lấy căn bậc hai của 1.
x=\frac{7±1}{2}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{8}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±1}{2} khi ± là số dương. Cộng 7 vào 1.
x=4
Chia 8 cho 2.
x=\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±1}{2} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi 7.
x=3
Chia 6 cho 2.
x=4 x=3
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-7x+12=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-7x+12-12=-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}-7x=-12
Trừ 12 cho chính nó ta có 0.
x^{2}-7x+\left(-\frac{7}{2}\right)^{2}=-12+\left(-\frac{7}{2}\right)^{2}
Chia -7, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-7x+\frac{49}{4}=-12+\frac{49}{4}
Bình phương -\frac{7}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-7x+\frac{49}{4}=\frac{1}{4}
Cộng -12 vào \frac{49}{4}.
\left(x-\frac{7}{2}\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích x^{2}-7x+\frac{49}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{2}=\frac{1}{2} x-\frac{7}{2}=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
x=4 x=3
Cộng \frac{7}{2} vào cả hai vế của phương trình.