Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}-6x-16=0
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
a+b=-6 ab=-16
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-6x-16 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-16 2,-8 4,-4
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -16.
1-16=-15 2-8=-6 4-4=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(x-8\right)\left(x+2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=8 x=-2
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-8=0 và x+2=0.
x^{2}-6x-16=0
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
a+b=-6 ab=1\left(-16\right)=-16
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-16. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-16 2,-8 4,-4
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -16.
1-16=-15 2-8=-6 4-4=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(x^{2}-8x\right)+\left(2x-16\right)
Viết lại x^{2}-6x-16 dưới dạng \left(x^{2}-8x\right)+\left(2x-16\right).
x\left(x-8\right)+2\left(x-8\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-8\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=8 x=-2
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-8=0 và x+2=0.
x^{2}-6x=16
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}-6x-16=16-16
Trừ 16 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}-6x-16=0
Trừ 16 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-16\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -6 vào b và -16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-16\right)}}{2}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+64}}{2}
Nhân -4 với -16.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{100}}{2}
Cộng 36 vào 64.
x=\frac{-\left(-6\right)±10}{2}
Lấy căn bậc hai của 100.
x=\frac{6±10}{2}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{16}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±10}{2} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 10.
x=8
Chia 16 cho 2.
x=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±10}{2} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi 6.
x=-2
Chia -4 cho 2.
x=8 x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-6x=16
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=16+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=16+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=25
Cộng 16 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=25
Phân tích x^{2}-6x+9 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{25}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=5 x-3=-5
Rút gọn.
x=8 x=-2
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.