Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2x^{2}-\left(7+x\right)\left(\frac{7+x}{2}+x\right)=22
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
2x^{2}-\left(7\times \frac{7+x}{2}+7x+x\times \frac{7+x}{2}+x^{2}\right)=22
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7+x với \frac{7+x}{2}+x.
2x^{2}-\left(\frac{7\left(7+x\right)}{2}+7x+x\times \frac{7+x}{2}+x^{2}\right)=22
Thể hiện 7\times \frac{7+x}{2} dưới dạng phân số đơn.
2x^{2}-\left(\frac{7\left(7+x\right)}{2}+7x+\frac{x\left(7+x\right)}{2}+x^{2}\right)=22
Thể hiện x\times \frac{7+x}{2} dưới dạng phân số đơn.
2x^{2}-\left(\frac{7\left(7+x\right)+x\left(7+x\right)}{2}+7x+x^{2}\right)=22
Do \frac{7\left(7+x\right)}{2} và \frac{x\left(7+x\right)}{2} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
2x^{2}-\left(\frac{49+7x+7x+x^{2}}{2}+7x+x^{2}\right)=22
Thực hiện nhân trong 7\left(7+x\right)+x\left(7+x\right).
2x^{2}-\left(\frac{49+14x+x^{2}}{2}+7x+x^{2}\right)=22
Kết hợp như các số hạng trong 49+7x+7x+x^{2}.
2x^{2}-\frac{49+14x+x^{2}}{2}-7x-x^{2}=22
Để tìm số đối của \frac{49+14x+x^{2}}{2}+7x+x^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
x^{2}-\frac{49+14x+x^{2}}{2}-7x=22
Kết hợp 2x^{2} và -x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-\left(\frac{49}{2}+7x+\frac{1}{2}x^{2}\right)-7x=22
Chia từng số hạng trong 49+14x+x^{2} cho 2, ta có \frac{49}{2}+7x+\frac{1}{2}x^{2}.
x^{2}-\frac{49}{2}-7x-\frac{1}{2}x^{2}-7x=22
Để tìm số đối của \frac{49}{2}+7x+\frac{1}{2}x^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
\frac{1}{2}x^{2}-\frac{49}{2}-7x-7x=22
Kết hợp x^{2} và -\frac{1}{2}x^{2} để có được \frac{1}{2}x^{2}.
\frac{1}{2}x^{2}-\frac{49}{2}-14x=22
Kết hợp -7x và -7x để có được -14x.
\frac{1}{2}x^{2}-\frac{49}{2}-14x-22=0
Trừ 22 khỏi cả hai vế.
\frac{1}{2}x^{2}-\frac{93}{2}-14x=0
Lấy -\frac{49}{2} trừ 22 để có được -\frac{93}{2}.
\frac{1}{2}x^{2}-14x-\frac{93}{2}=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\times \frac{1}{2}\left(-\frac{93}{2}\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{2} vào a, -14 vào b và -\frac{93}{2} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\times \frac{1}{2}\left(-\frac{93}{2}\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Bình phương -14.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-2\left(-\frac{93}{2}\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -4 với \frac{1}{2}.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196+93}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -2 với -\frac{93}{2}.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{289}}{2\times \frac{1}{2}}
Cộng 196 vào 93.
x=\frac{-\left(-14\right)±17}{2\times \frac{1}{2}}
Lấy căn bậc hai của 289.
x=\frac{14±17}{2\times \frac{1}{2}}
Số đối của số -14 là 14.
x=\frac{14±17}{1}
Nhân 2 với \frac{1}{2}.
x=\frac{31}{1}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±17}{1} khi ± là số dương. Cộng 14 vào 17.
x=31
Chia 31 cho 1.
x=-\frac{3}{1}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±17}{1} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi 14.
x=-3
Chia -3 cho 1.
x=31 x=-3
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-\left(7+x\right)\left(\frac{7+x}{2}+x\right)=22
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
2x^{2}-\left(7\times \frac{7+x}{2}+7x+x\times \frac{7+x}{2}+x^{2}\right)=22
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7+x với \frac{7+x}{2}+x.
2x^{2}-\left(\frac{7\left(7+x\right)}{2}+7x+x\times \frac{7+x}{2}+x^{2}\right)=22
Thể hiện 7\times \frac{7+x}{2} dưới dạng phân số đơn.
2x^{2}-\left(\frac{7\left(7+x\right)}{2}+7x+\frac{x\left(7+x\right)}{2}+x^{2}\right)=22
Thể hiện x\times \frac{7+x}{2} dưới dạng phân số đơn.
2x^{2}-\left(\frac{7\left(7+x\right)+x\left(7+x\right)}{2}+7x+x^{2}\right)=22
Do \frac{7\left(7+x\right)}{2} và \frac{x\left(7+x\right)}{2} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
2x^{2}-\left(\frac{49+7x+7x+x^{2}}{2}+7x+x^{2}\right)=22
Thực hiện nhân trong 7\left(7+x\right)+x\left(7+x\right).
2x^{2}-\left(\frac{49+14x+x^{2}}{2}+7x+x^{2}\right)=22
Kết hợp như các số hạng trong 49+7x+7x+x^{2}.
2x^{2}-\frac{49+14x+x^{2}}{2}-7x-x^{2}=22
Để tìm số đối của \frac{49+14x+x^{2}}{2}+7x+x^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
x^{2}-\frac{49+14x+x^{2}}{2}-7x=22
Kết hợp 2x^{2} và -x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-\left(\frac{49}{2}+7x+\frac{1}{2}x^{2}\right)-7x=22
Chia từng số hạng trong 49+14x+x^{2} cho 2, ta có \frac{49}{2}+7x+\frac{1}{2}x^{2}.
x^{2}-\frac{49}{2}-7x-\frac{1}{2}x^{2}-7x=22
Để tìm số đối của \frac{49}{2}+7x+\frac{1}{2}x^{2}, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
\frac{1}{2}x^{2}-\frac{49}{2}-7x-7x=22
Kết hợp x^{2} và -\frac{1}{2}x^{2} để có được \frac{1}{2}x^{2}.
\frac{1}{2}x^{2}-\frac{49}{2}-14x=22
Kết hợp -7x và -7x để có được -14x.
\frac{1}{2}x^{2}-14x=22+\frac{49}{2}
Thêm \frac{49}{2} vào cả hai vế.
\frac{1}{2}x^{2}-14x=\frac{93}{2}
Cộng 22 với \frac{49}{2} để có được \frac{93}{2}.
\frac{\frac{1}{2}x^{2}-14x}{\frac{1}{2}}=\frac{\frac{93}{2}}{\frac{1}{2}}
Nhân cả hai vế với 2.
x^{2}+\left(-\frac{14}{\frac{1}{2}}\right)x=\frac{\frac{93}{2}}{\frac{1}{2}}
Việc chia cho \frac{1}{2} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{2}.
x^{2}-28x=\frac{\frac{93}{2}}{\frac{1}{2}}
Chia -14 cho \frac{1}{2} bằng cách nhân -14 với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}-28x=93
Chia \frac{93}{2} cho \frac{1}{2} bằng cách nhân \frac{93}{2} với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}-28x+\left(-14\right)^{2}=93+\left(-14\right)^{2}
Chia -28, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -14. Sau đó, cộng bình phương của -14 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-28x+196=93+196
Bình phương -14.
x^{2}-28x+196=289
Cộng 93 vào 196.
\left(x-14\right)^{2}=289
Phân tích x^{2}-28x+196 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-14\right)^{2}}=\sqrt{289}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-14=17 x-14=-17
Rút gọn.
x=31 x=-3
Cộng 14 vào cả hai vế của phương trình.