Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}-\frac{1}{10}x-\frac{3}{10}=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-\frac{1}{10}\right)±\sqrt{\left(-\frac{1}{10}\right)^{2}-4\left(-\frac{3}{10}\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -\frac{1}{10} vào b và -\frac{3}{10} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-\frac{1}{10}\right)±\sqrt{\frac{1}{100}-4\left(-\frac{3}{10}\right)}}{2}
Bình phương -\frac{1}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x=\frac{-\left(-\frac{1}{10}\right)±\sqrt{\frac{1}{100}+\frac{6}{5}}}{2}
Nhân -4 với -\frac{3}{10}.
x=\frac{-\left(-\frac{1}{10}\right)±\sqrt{\frac{121}{100}}}{2}
Cộng \frac{1}{100} với \frac{6}{5} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{-\left(-\frac{1}{10}\right)±\frac{11}{10}}{2}
Lấy căn bậc hai của \frac{121}{100}.
x=\frac{\frac{1}{10}±\frac{11}{10}}{2}
Số đối của số -\frac{1}{10} là \frac{1}{10}.
x=\frac{\frac{6}{5}}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{\frac{1}{10}±\frac{11}{10}}{2} khi ± là số dương. Cộng \frac{1}{10} với \frac{11}{10} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{3}{5}
Chia \frac{6}{5} cho 2.
x=-\frac{1}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{\frac{1}{10}±\frac{11}{10}}{2} khi ± là số âm. Trừ \frac{11}{10} khỏi \frac{1}{10} bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{3}{5} x=-\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-\frac{1}{10}x-\frac{3}{10}=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-\frac{1}{10}x-\frac{3}{10}-\left(-\frac{3}{10}\right)=-\left(-\frac{3}{10}\right)
Cộng \frac{3}{10} vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}-\frac{1}{10}x=-\left(-\frac{3}{10}\right)
Trừ -\frac{3}{10} cho chính nó ta có 0.
x^{2}-\frac{1}{10}x=\frac{3}{10}
Trừ -\frac{3}{10} khỏi 0.
x^{2}-\frac{1}{10}x+\left(-\frac{1}{20}\right)^{2}=\frac{3}{10}+\left(-\frac{1}{20}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{10}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{20}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{20} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{10}x+\frac{1}{400}=\frac{3}{10}+\frac{1}{400}
Bình phương -\frac{1}{20} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{10}x+\frac{1}{400}=\frac{121}{400}
Cộng \frac{3}{10} với \frac{1}{400} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{20}\right)^{2}=\frac{121}{400}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{10}x+\frac{1}{400} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{20}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{400}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{20}=\frac{11}{20} x-\frac{1}{20}=-\frac{11}{20}
Rút gọn.
x=\frac{3}{5} x=-\frac{1}{2}
Cộng \frac{1}{20} vào cả hai vế của phương trình.