Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+96-20x=0
Trừ 20x khỏi cả hai vế.
x^{2}-20x+96=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-20 ab=96
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-20x+96 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-96 -2,-48 -3,-32 -4,-24 -6,-16 -8,-12
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 96.
-1-96=-97 -2-48=-50 -3-32=-35 -4-24=-28 -6-16=-22 -8-12=-20
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=-8
Nghiệm là cặp có tổng bằng -20.
\left(x-12\right)\left(x-8\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=12 x=8
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-12=0 và x-8=0.
x^{2}+96-20x=0
Trừ 20x khỏi cả hai vế.
x^{2}-20x+96=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-20 ab=1\times 96=96
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+96. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-96 -2,-48 -3,-32 -4,-24 -6,-16 -8,-12
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 96.
-1-96=-97 -2-48=-50 -3-32=-35 -4-24=-28 -6-16=-22 -8-12=-20
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=-8
Nghiệm là cặp có tổng bằng -20.
\left(x^{2}-12x\right)+\left(-8x+96\right)
Viết lại x^{2}-20x+96 dưới dạng \left(x^{2}-12x\right)+\left(-8x+96\right).
x\left(x-12\right)-8\left(x-12\right)
Phân tích x trong đầu tiên và -8 trong nhóm thứ hai.
\left(x-12\right)\left(x-8\right)
Phân tích số hạng chung x-12 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=12 x=8
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-12=0 và x-8=0.
x^{2}+96-20x=0
Trừ 20x khỏi cả hai vế.
x^{2}-20x+96=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{\left(-20\right)^{2}-4\times 96}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -20 vào b và 96 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{400-4\times 96}}{2}
Bình phương -20.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{400-384}}{2}
Nhân -4 với 96.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{16}}{2}
Cộng 400 vào -384.
x=\frac{-\left(-20\right)±4}{2}
Lấy căn bậc hai của 16.
x=\frac{20±4}{2}
Số đối của số -20 là 20.
x=\frac{24}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{20±4}{2} khi ± là số dương. Cộng 20 vào 4.
x=12
Chia 24 cho 2.
x=\frac{16}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{20±4}{2} khi ± là số âm. Trừ 4 khỏi 20.
x=8
Chia 16 cho 2.
x=12 x=8
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+96-20x=0
Trừ 20x khỏi cả hai vế.
x^{2}-20x=-96
Trừ 96 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
x^{2}-20x+\left(-10\right)^{2}=-96+\left(-10\right)^{2}
Chia -20, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -10. Sau đó, cộng bình phương của -10 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-20x+100=-96+100
Bình phương -10.
x^{2}-20x+100=4
Cộng -96 vào 100.
\left(x-10\right)^{2}=4
Phân tích x^{2}-20x+100 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-10\right)^{2}}=\sqrt{4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-10=2 x-10=-2
Rút gọn.
x=12 x=8
Cộng 10 vào cả hai vế của phương trình.