Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+3x-65=10
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}+3x-65-10=10-10
Trừ 10 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+3x-65-10=0
Trừ 10 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+3x-75=0
Trừ 10 khỏi -65.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-75\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 3 vào b và -75 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-75\right)}}{2}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9+300}}{2}
Nhân -4 với -75.
x=\frac{-3±\sqrt{309}}{2}
Cộng 9 vào 300.
x=\frac{\sqrt{309}-3}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{309}}{2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào \sqrt{309}.
x=\frac{-\sqrt{309}-3}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{309}}{2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{309} khỏi -3.
x=\frac{\sqrt{309}-3}{2} x=\frac{-\sqrt{309}-3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+3x-65=10
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+3x-65-\left(-65\right)=10-\left(-65\right)
Cộng 65 vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}+3x=10-\left(-65\right)
Trừ -65 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+3x=75
Trừ -65 khỏi 10.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=75+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=75+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{309}{4}
Cộng 75 vào \frac{9}{4}.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{309}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{309}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{309}}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{309}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{309}-3}{2} x=\frac{-\sqrt{309}-3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.