Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+3x-10=0
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
a+b=3 ab=-10
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+3x-10 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,10 -2,5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
-1+10=9 -2+5=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(x-2\right)\left(x+5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=2 x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-2=0 và x+5=0.
x^{2}+3x-10=0
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
a+b=3 ab=1\left(-10\right)=-10
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,10 -2,5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
-1+10=9 -2+5=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(x^{2}-2x\right)+\left(5x-10\right)
Viết lại x^{2}+3x-10 dưới dạng \left(x^{2}-2x\right)+\left(5x-10\right).
x\left(x-2\right)+5\left(x-2\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(x+5\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-2=0 và x+5=0.
x^{2}+3x=10
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x^{2}+3x-10=10-10
Trừ 10 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+3x-10=0
Trừ 10 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-10\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 3 vào b và -10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-10\right)}}{2}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9+40}}{2}
Nhân -4 với -10.
x=\frac{-3±\sqrt{49}}{2}
Cộng 9 vào 40.
x=\frac{-3±7}{2}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±7}{2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 7.
x=2
Chia 4 cho 2.
x=-\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±7}{2} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi -3.
x=-5
Chia -10 cho 2.
x=2 x=-5
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+3x=10
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=10+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=10+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{49}{4}
Cộng 10 vào \frac{9}{4}.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{49}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{7}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{7}{2}
Rút gọn.
x=2 x=-5
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.