Tìm x
x=-15
x=-1
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=16 ab=15
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+16x+15 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,15 3,5
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 15.
1+15=16 3+5=8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=1 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 16.
\left(x+1\right)\left(x+15\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=-1 x=-15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+1=0 và x+15=0.
a+b=16 ab=1\times 15=15
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,15 3,5
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 15.
1+15=16 3+5=8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=1 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 16.
\left(x^{2}+x\right)+\left(15x+15\right)
Viết lại x^{2}+16x+15 dưới dạng \left(x^{2}+x\right)+\left(15x+15\right).
x\left(x+1\right)+15\left(x+1\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 15 trong nhóm thứ hai.
\left(x+1\right)\left(x+15\right)
Phân tích số hạng chung x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-1 x=-15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x+1=0 và x+15=0.
x^{2}+16x+15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-16±\sqrt{16^{2}-4\times 15}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 16 vào b và 15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-16±\sqrt{256-4\times 15}}{2}
Bình phương 16.
x=\frac{-16±\sqrt{256-60}}{2}
Nhân -4 với 15.
x=\frac{-16±\sqrt{196}}{2}
Cộng 256 vào -60.
x=\frac{-16±14}{2}
Lấy căn bậc hai của 196.
x=-\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-16±14}{2} khi ± là số dương. Cộng -16 vào 14.
x=-1
Chia -2 cho 2.
x=-\frac{30}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-16±14}{2} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi -16.
x=-15
Chia -30 cho 2.
x=-1 x=-15
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+16x+15=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+16x+15-15=-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+16x=-15
Trừ 15 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+16x+8^{2}=-15+8^{2}
Chia 16, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 8. Sau đó, cộng bình phương của 8 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+16x+64=-15+64
Bình phương 8.
x^{2}+16x+64=49
Cộng -15 vào 64.
\left(x+8\right)^{2}=49
Phân tích x^{2}+16x+64 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+8\right)^{2}}=\sqrt{49}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+8=7 x+8=-7
Rút gọn.
x=-1 x=-15
Trừ 8 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}