Tìm x
x=-56
x=42
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=14 ab=-2352
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+14x-2352 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,2352 -2,1176 -3,784 -4,588 -6,392 -7,336 -8,294 -12,196 -14,168 -16,147 -21,112 -24,98 -28,84 -42,56 -48,49
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -2352.
-1+2352=2351 -2+1176=1174 -3+784=781 -4+588=584 -6+392=386 -7+336=329 -8+294=286 -12+196=184 -14+168=154 -16+147=131 -21+112=91 -24+98=74 -28+84=56 -42+56=14 -48+49=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-42 b=56
Nghiệm là cặp có tổng bằng 14.
\left(x-42\right)\left(x+56\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=42 x=-56
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-42=0 và x+56=0.
a+b=14 ab=1\left(-2352\right)=-2352
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-2352. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,2352 -2,1176 -3,784 -4,588 -6,392 -7,336 -8,294 -12,196 -14,168 -16,147 -21,112 -24,98 -28,84 -42,56 -48,49
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -2352.
-1+2352=2351 -2+1176=1174 -3+784=781 -4+588=584 -6+392=386 -7+336=329 -8+294=286 -12+196=184 -14+168=154 -16+147=131 -21+112=91 -24+98=74 -28+84=56 -42+56=14 -48+49=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-42 b=56
Nghiệm là cặp có tổng bằng 14.
\left(x^{2}-42x\right)+\left(56x-2352\right)
Viết lại x^{2}+14x-2352 dưới dạng \left(x^{2}-42x\right)+\left(56x-2352\right).
x\left(x-42\right)+56\left(x-42\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 56 trong nhóm thứ hai.
\left(x-42\right)\left(x+56\right)
Phân tích số hạng chung x-42 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=42 x=-56
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-42=0 và x+56=0.
x^{2}+14x-2352=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-14±\sqrt{14^{2}-4\left(-2352\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 14 vào b và -2352 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-14±\sqrt{196-4\left(-2352\right)}}{2}
Bình phương 14.
x=\frac{-14±\sqrt{196+9408}}{2}
Nhân -4 với -2352.
x=\frac{-14±\sqrt{9604}}{2}
Cộng 196 vào 9408.
x=\frac{-14±98}{2}
Lấy căn bậc hai của 9604.
x=\frac{84}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±98}{2} khi ± là số dương. Cộng -14 vào 98.
x=42
Chia 84 cho 2.
x=-\frac{112}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-14±98}{2} khi ± là số âm. Trừ 98 khỏi -14.
x=-56
Chia -112 cho 2.
x=42 x=-56
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+14x-2352=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+14x-2352-\left(-2352\right)=-\left(-2352\right)
Cộng 2352 vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}+14x=-\left(-2352\right)
Trừ -2352 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+14x=2352
Trừ -2352 khỏi 0.
x^{2}+14x+7^{2}=2352+7^{2}
Chia 14, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 7. Sau đó, cộng bình phương của 7 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+14x+49=2352+49
Bình phương 7.
x^{2}+14x+49=2401
Cộng 2352 vào 49.
\left(x+7\right)^{2}=2401
Phân tích x^{2}+14x+49 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+7\right)^{2}}=\sqrt{2401}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+7=49 x+7=-49
Rút gọn.
x=42 x=-56
Trừ 7 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}