Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=10 ab=21
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+10x+21 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,21 3,7
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 21.
1+21=22 3+7=10
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 10.
\left(x+3\right)\left(x+7\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=-3 x=-7
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x+3=0 và x+7=0.
a+b=10 ab=1\times 21=21
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+21. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,21 3,7
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 21.
1+21=22 3+7=10
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 10.
\left(x^{2}+3x\right)+\left(7x+21\right)
Viết lại x^{2}+10x+21 dưới dạng \left(x^{2}+3x\right)+\left(7x+21\right).
x\left(x+3\right)+7\left(x+3\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(x+3\right)\left(x+7\right)
Phân tích số hạng chung x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-3 x=-7
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x+3=0 và x+7=0.
x^{2}+10x+21=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-10±\sqrt{10^{2}-4\times 21}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 10 vào b và 21 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-10±\sqrt{100-4\times 21}}{2}
Bình phương 10.
x=\frac{-10±\sqrt{100-84}}{2}
Nhân -4 với 21.
x=\frac{-10±\sqrt{16}}{2}
Cộng 100 vào -84.
x=\frac{-10±4}{2}
Lấy căn bậc hai của 16.
x=-\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±4}{2} khi ± là số dương. Cộng -10 vào 4.
x=-3
Chia -6 cho 2.
x=-\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-10±4}{2} khi ± là số âm. Trừ 4 khỏi -10.
x=-7
Chia -14 cho 2.
x=-3 x=-7
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+10x+21=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+10x+21-21=-21
Trừ 21 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+10x=-21
Trừ 21 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+10x+5^{2}=-21+5^{2}
Chia 10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 5. Sau đó, cộng bình phương của 5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+10x+25=-21+25
Bình phương 5.
x^{2}+10x+25=4
Cộng -21 vào 25.
\left(x+5\right)^{2}=4
Phân tích x^{2}+10x+25 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+5\right)^{2}}=\sqrt{4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+5=2 x+5=-2
Rút gọn.
x=-3 x=-7
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.