Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+\frac{2}{3}x-\frac{1}{6}=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\frac{2}{3}±\sqrt{\left(\frac{2}{3}\right)^{2}-4\left(-\frac{1}{6}\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, \frac{2}{3} vào b và -\frac{1}{6} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\frac{2}{3}±\sqrt{\frac{4}{9}-4\left(-\frac{1}{6}\right)}}{2}
Bình phương \frac{2}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x=\frac{-\frac{2}{3}±\sqrt{\frac{4}{9}+\frac{2}{3}}}{2}
Nhân -4 với -\frac{1}{6}.
x=\frac{-\frac{2}{3}±\sqrt{\frac{10}{9}}}{2}
Cộng \frac{4}{9} với \frac{2}{3} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{-\frac{2}{3}±\frac{\sqrt{10}}{3}}{2}
Lấy căn bậc hai của \frac{10}{9}.
x=\frac{\sqrt{10}-2}{2\times 3}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-\frac{2}{3}±\frac{\sqrt{10}}{3}}{2} khi ± là số dương. Cộng -\frac{2}{3} vào \frac{\sqrt{10}}{3}.
x=\frac{\sqrt{10}}{6}-\frac{1}{3}
Chia \frac{-2+\sqrt{10}}{3} cho 2.
x=\frac{-\sqrt{10}-2}{2\times 3}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-\frac{2}{3}±\frac{\sqrt{10}}{3}}{2} khi ± là số âm. Trừ \frac{\sqrt{10}}{3} khỏi -\frac{2}{3}.
x=-\frac{\sqrt{10}}{6}-\frac{1}{3}
Chia \frac{-2-\sqrt{10}}{3} cho 2.
x=\frac{\sqrt{10}}{6}-\frac{1}{3} x=-\frac{\sqrt{10}}{6}-\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+\frac{2}{3}x-\frac{1}{6}=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+\frac{2}{3}x-\frac{1}{6}-\left(-\frac{1}{6}\right)=-\left(-\frac{1}{6}\right)
Cộng \frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình.
x^{2}+\frac{2}{3}x=-\left(-\frac{1}{6}\right)
Trừ -\frac{1}{6} cho chính nó ta có 0.
x^{2}+\frac{2}{3}x=\frac{1}{6}
Trừ -\frac{1}{6} khỏi 0.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{1}{6}+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia \frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{1}{6}+\frac{1}{9}
Bình phương \frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{5}{18}
Cộng \frac{1}{6} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{5}{18}
Phân tích x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{5}{18}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{3}=\frac{\sqrt{10}}{6} x+\frac{1}{3}=-\frac{\sqrt{10}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{10}}{6}-\frac{1}{3} x=-\frac{\sqrt{10}}{6}-\frac{1}{3}
Trừ \frac{1}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.