Tìm x
x=-20
x=30
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
{ \left(x-10 \right) }^{ 2 } =10 \times (70-x)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}-20x+100=10\left(70-x\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-10\right)^{2}.
x^{2}-20x+100=700-10x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10 với 70-x.
x^{2}-20x+100-700=-10x
Trừ 700 khỏi cả hai vế.
x^{2}-20x-600=-10x
Lấy 100 trừ 700 để có được -600.
x^{2}-20x-600+10x=0
Thêm 10x vào cả hai vế.
x^{2}-10x-600=0
Kết hợp -20x và 10x để có được -10x.
a+b=-10 ab=-600
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-10x-600 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-600 2,-300 3,-200 4,-150 5,-120 6,-100 8,-75 10,-60 12,-50 15,-40 20,-30 24,-25
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -600.
1-600=-599 2-300=-298 3-200=-197 4-150=-146 5-120=-115 6-100=-94 8-75=-67 10-60=-50 12-50=-38 15-40=-25 20-30=-10 24-25=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-30 b=20
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(x-30\right)\left(x+20\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=30 x=-20
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-30=0 và x+20=0.
x^{2}-20x+100=10\left(70-x\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-10\right)^{2}.
x^{2}-20x+100=700-10x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10 với 70-x.
x^{2}-20x+100-700=-10x
Trừ 700 khỏi cả hai vế.
x^{2}-20x-600=-10x
Lấy 100 trừ 700 để có được -600.
x^{2}-20x-600+10x=0
Thêm 10x vào cả hai vế.
x^{2}-10x-600=0
Kết hợp -20x và 10x để có được -10x.
a+b=-10 ab=1\left(-600\right)=-600
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-600. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-600 2,-300 3,-200 4,-150 5,-120 6,-100 8,-75 10,-60 12,-50 15,-40 20,-30 24,-25
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -600.
1-600=-599 2-300=-298 3-200=-197 4-150=-146 5-120=-115 6-100=-94 8-75=-67 10-60=-50 12-50=-38 15-40=-25 20-30=-10 24-25=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-30 b=20
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(x^{2}-30x\right)+\left(20x-600\right)
Viết lại x^{2}-10x-600 dưới dạng \left(x^{2}-30x\right)+\left(20x-600\right).
x\left(x-30\right)+20\left(x-30\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 20 trong nhóm thứ hai.
\left(x-30\right)\left(x+20\right)
Phân tích số hạng chung x-30 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=30 x=-20
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-30=0 và x+20=0.
x^{2}-20x+100=10\left(70-x\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-10\right)^{2}.
x^{2}-20x+100=700-10x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10 với 70-x.
x^{2}-20x+100-700=-10x
Trừ 700 khỏi cả hai vế.
x^{2}-20x-600=-10x
Lấy 100 trừ 700 để có được -600.
x^{2}-20x-600+10x=0
Thêm 10x vào cả hai vế.
x^{2}-10x-600=0
Kết hợp -20x và 10x để có được -10x.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\left(-600\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -10 vào b và -600 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\left(-600\right)}}{2}
Bình phương -10.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100+2400}}{2}
Nhân -4 với -600.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{2500}}{2}
Cộng 100 vào 2400.
x=\frac{-\left(-10\right)±50}{2}
Lấy căn bậc hai của 2500.
x=\frac{10±50}{2}
Số đối của số -10 là 10.
x=\frac{60}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±50}{2} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 50.
x=30
Chia 60 cho 2.
x=-\frac{40}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±50}{2} khi ± là số âm. Trừ 50 khỏi 10.
x=-20
Chia -40 cho 2.
x=30 x=-20
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}-20x+100=10\left(70-x\right)
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-10\right)^{2}.
x^{2}-20x+100=700-10x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 10 với 70-x.
x^{2}-20x+100+10x=700
Thêm 10x vào cả hai vế.
x^{2}-10x+100=700
Kết hợp -20x và 10x để có được -10x.
x^{2}-10x=700-100
Trừ 100 khỏi cả hai vế.
x^{2}-10x=600
Lấy 700 trừ 100 để có được 600.
x^{2}-10x+\left(-5\right)^{2}=600+\left(-5\right)^{2}
Chia -10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -5. Sau đó, cộng bình phương của -5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-10x+25=600+25
Bình phương -5.
x^{2}-10x+25=625
Cộng 600 vào 25.
\left(x-5\right)^{2}=625
Phân tích x^{2}-10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-5\right)^{2}}=\sqrt{625}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-5=25 x-5=-25
Rút gọn.
x=30 x=-20
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}