Tìm x
x=2\sqrt{30}+9\approx 19,95445115
x=9-2\sqrt{30}\approx -1,95445115
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}+28x+196-\left(x+11\right)^{2}=\left(x-6\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+14\right)^{2}.
x^{2}+28x+196-\left(x^{2}+22x+121\right)=\left(x-6\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+11\right)^{2}.
x^{2}+28x+196-x^{2}-22x-121=\left(x-6\right)^{2}
Để tìm số đối của x^{2}+22x+121, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
28x+196-22x-121=\left(x-6\right)^{2}
Kết hợp x^{2} và -x^{2} để có được 0.
6x+196-121=\left(x-6\right)^{2}
Kết hợp 28x và -22x để có được 6x.
6x+75=\left(x-6\right)^{2}
Lấy 196 trừ 121 để có được 75.
6x+75=x^{2}-12x+36
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-6\right)^{2}.
6x+75-x^{2}=-12x+36
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
6x+75-x^{2}+12x=36
Thêm 12x vào cả hai vế.
18x+75-x^{2}=36
Kết hợp 6x và 12x để có được 18x.
18x+75-x^{2}-36=0
Trừ 36 khỏi cả hai vế.
18x+39-x^{2}=0
Lấy 75 trừ 36 để có được 39.
-x^{2}+18x+39=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-18±\sqrt{18^{2}-4\left(-1\right)\times 39}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 18 vào b và 39 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-18±\sqrt{324-4\left(-1\right)\times 39}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 18.
x=\frac{-18±\sqrt{324+4\times 39}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-18±\sqrt{324+156}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 39.
x=\frac{-18±\sqrt{480}}{2\left(-1\right)}
Cộng 324 vào 156.
x=\frac{-18±4\sqrt{30}}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 480.
x=\frac{-18±4\sqrt{30}}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{4\sqrt{30}-18}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-18±4\sqrt{30}}{-2} khi ± là số dương. Cộng -18 vào 4\sqrt{30}.
x=9-2\sqrt{30}
Chia -18+4\sqrt{30} cho -2.
x=\frac{-4\sqrt{30}-18}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-18±4\sqrt{30}}{-2} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{30} khỏi -18.
x=2\sqrt{30}+9
Chia -18-4\sqrt{30} cho -2.
x=9-2\sqrt{30} x=2\sqrt{30}+9
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+28x+196-\left(x+11\right)^{2}=\left(x-6\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+14\right)^{2}.
x^{2}+28x+196-\left(x^{2}+22x+121\right)=\left(x-6\right)^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+11\right)^{2}.
x^{2}+28x+196-x^{2}-22x-121=\left(x-6\right)^{2}
Để tìm số đối của x^{2}+22x+121, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
28x+196-22x-121=\left(x-6\right)^{2}
Kết hợp x^{2} và -x^{2} để có được 0.
6x+196-121=\left(x-6\right)^{2}
Kết hợp 28x và -22x để có được 6x.
6x+75=\left(x-6\right)^{2}
Lấy 196 trừ 121 để có được 75.
6x+75=x^{2}-12x+36
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(x-6\right)^{2}.
6x+75-x^{2}=-12x+36
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
6x+75-x^{2}+12x=36
Thêm 12x vào cả hai vế.
18x+75-x^{2}=36
Kết hợp 6x và 12x để có được 18x.
18x-x^{2}=36-75
Trừ 75 khỏi cả hai vế.
18x-x^{2}=-39
Lấy 36 trừ 75 để có được -39.
-x^{2}+18x=-39
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+18x}{-1}=-\frac{39}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{18}{-1}x=-\frac{39}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-18x=-\frac{39}{-1}
Chia 18 cho -1.
x^{2}-18x=39
Chia -39 cho -1.
x^{2}-18x+\left(-9\right)^{2}=39+\left(-9\right)^{2}
Chia -18, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -9. Sau đó, cộng bình phương của -9 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-18x+81=39+81
Bình phương -9.
x^{2}-18x+81=120
Cộng 39 vào 81.
\left(x-9\right)^{2}=120
Phân tích x^{2}-18x+81 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-9\right)^{2}}=\sqrt{120}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-9=2\sqrt{30} x-9=-2\sqrt{30}
Rút gọn.
x=2\sqrt{30}+9 x=9-2\sqrt{30}
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}