Tìm x
x=-\frac{1}{7}\approx -0,142857143
x=-1
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
{ \left(5x+2 \right) }^{ 2 } - { \left(2x-1 \right) }^{ 2 } =0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
25x^{2}+20x+4-\left(2x-1\right)^{2}=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(5x+2\right)^{2}.
25x^{2}+20x+4-\left(4x^{2}-4x+1\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-1\right)^{2}.
25x^{2}+20x+4-4x^{2}+4x-1=0
Để tìm số đối của 4x^{2}-4x+1, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
21x^{2}+20x+4+4x-1=0
Kết hợp 25x^{2} và -4x^{2} để có được 21x^{2}.
21x^{2}+24x+4-1=0
Kết hợp 20x và 4x để có được 24x.
21x^{2}+24x+3=0
Lấy 4 trừ 1 để có được 3.
7x^{2}+8x+1=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=8 ab=7\times 1=7
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 7x^{2}+ax+bx+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(7x^{2}+x\right)+\left(7x+1\right)
Viết lại 7x^{2}+8x+1 dưới dạng \left(7x^{2}+x\right)+\left(7x+1\right).
x\left(7x+1\right)+7x+1
Phân tích x thành thừa số trong 7x^{2}+x.
\left(7x+1\right)\left(x+1\right)
Phân tích số hạng chung 7x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{1}{7} x=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 7x+1=0 và x+1=0.
25x^{2}+20x+4-\left(2x-1\right)^{2}=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(5x+2\right)^{2}.
25x^{2}+20x+4-\left(4x^{2}-4x+1\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-1\right)^{2}.
25x^{2}+20x+4-4x^{2}+4x-1=0
Để tìm số đối của 4x^{2}-4x+1, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
21x^{2}+20x+4+4x-1=0
Kết hợp 25x^{2} và -4x^{2} để có được 21x^{2}.
21x^{2}+24x+4-1=0
Kết hợp 20x và 4x để có được 24x.
21x^{2}+24x+3=0
Lấy 4 trừ 1 để có được 3.
x=\frac{-24±\sqrt{24^{2}-4\times 21\times 3}}{2\times 21}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 21 vào a, 24 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-24±\sqrt{576-4\times 21\times 3}}{2\times 21}
Bình phương 24.
x=\frac{-24±\sqrt{576-84\times 3}}{2\times 21}
Nhân -4 với 21.
x=\frac{-24±\sqrt{576-252}}{2\times 21}
Nhân -84 với 3.
x=\frac{-24±\sqrt{324}}{2\times 21}
Cộng 576 vào -252.
x=\frac{-24±18}{2\times 21}
Lấy căn bậc hai của 324.
x=\frac{-24±18}{42}
Nhân 2 với 21.
x=-\frac{6}{42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-24±18}{42} khi ± là số dương. Cộng -24 vào 18.
x=-\frac{1}{7}
Rút gọn phân số \frac{-6}{42} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{42}{42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-24±18}{42} khi ± là số âm. Trừ 18 khỏi -24.
x=-1
Chia -42 cho 42.
x=-\frac{1}{7} x=-1
Hiện phương trình đã được giải.
25x^{2}+20x+4-\left(2x-1\right)^{2}=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(5x+2\right)^{2}.
25x^{2}+20x+4-\left(4x^{2}-4x+1\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-1\right)^{2}.
25x^{2}+20x+4-4x^{2}+4x-1=0
Để tìm số đối của 4x^{2}-4x+1, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
21x^{2}+20x+4+4x-1=0
Kết hợp 25x^{2} và -4x^{2} để có được 21x^{2}.
21x^{2}+24x+4-1=0
Kết hợp 20x và 4x để có được 24x.
21x^{2}+24x+3=0
Lấy 4 trừ 1 để có được 3.
21x^{2}+24x=-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{21x^{2}+24x}{21}=-\frac{3}{21}
Chia cả hai vế cho 21.
x^{2}+\frac{24}{21}x=-\frac{3}{21}
Việc chia cho 21 sẽ làm mất phép nhân với 21.
x^{2}+\frac{8}{7}x=-\frac{3}{21}
Rút gọn phân số \frac{24}{21} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{8}{7}x=-\frac{1}{7}
Rút gọn phân số \frac{-3}{21} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{8}{7}x+\left(\frac{4}{7}\right)^{2}=-\frac{1}{7}+\left(\frac{4}{7}\right)^{2}
Chia \frac{8}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{4}{7}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{4}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{8}{7}x+\frac{16}{49}=-\frac{1}{7}+\frac{16}{49}
Bình phương \frac{4}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{8}{7}x+\frac{16}{49}=\frac{9}{49}
Cộng -\frac{1}{7} với \frac{16}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{4}{7}\right)^{2}=\frac{9}{49}
Phân tích x^{2}+\frac{8}{7}x+\frac{16}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{4}{7}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{49}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{4}{7}=\frac{3}{7} x+\frac{4}{7}=-\frac{3}{7}
Rút gọn.
x=-\frac{1}{7} x=-1
Trừ \frac{4}{7} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}