Tìm x
x=-\frac{2}{5}=-0,4
x=\frac{3}{5}=0,6
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
25x^{2}+10x+1-3\left(5x+1\right)-4=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(5x+1\right)^{2}.
25x^{2}+10x+1-15x-3-4=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3 với 5x+1.
25x^{2}-5x+1-3-4=0
Kết hợp 10x và -15x để có được -5x.
25x^{2}-5x-2-4=0
Lấy 1 trừ 3 để có được -2.
25x^{2}-5x-6=0
Lấy -2 trừ 4 để có được -6.
a+b=-5 ab=25\left(-6\right)=-150
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 25x^{2}+ax+bx-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-150 2,-75 3,-50 5,-30 6,-25 10,-15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -150.
1-150=-149 2-75=-73 3-50=-47 5-30=-25 6-25=-19 10-15=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(25x^{2}-15x\right)+\left(10x-6\right)
Viết lại 25x^{2}-5x-6 dưới dạng \left(25x^{2}-15x\right)+\left(10x-6\right).
5x\left(5x-3\right)+2\left(5x-3\right)
Phân tích 5x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(5x-3\right)\left(5x+2\right)
Phân tích số hạng chung 5x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{3}{5} x=-\frac{2}{5}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 5x-3=0 và 5x+2=0.
25x^{2}+10x+1-3\left(5x+1\right)-4=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(5x+1\right)^{2}.
25x^{2}+10x+1-15x-3-4=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3 với 5x+1.
25x^{2}-5x+1-3-4=0
Kết hợp 10x và -15x để có được -5x.
25x^{2}-5x-2-4=0
Lấy 1 trừ 3 để có được -2.
25x^{2}-5x-6=0
Lấy -2 trừ 4 để có được -6.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 25\left(-6\right)}}{2\times 25}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 25 vào a, -5 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 25\left(-6\right)}}{2\times 25}
Bình phương -5.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-100\left(-6\right)}}{2\times 25}
Nhân -4 với 25.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+600}}{2\times 25}
Nhân -100 với -6.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{625}}{2\times 25}
Cộng 25 vào 600.
x=\frac{-\left(-5\right)±25}{2\times 25}
Lấy căn bậc hai của 625.
x=\frac{5±25}{2\times 25}
Số đối của số -5 là 5.
x=\frac{5±25}{50}
Nhân 2 với 25.
x=\frac{30}{50}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±25}{50} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 25.
x=\frac{3}{5}
Rút gọn phân số \frac{30}{50} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
x=-\frac{20}{50}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±25}{50} khi ± là số âm. Trừ 25 khỏi 5.
x=-\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{-20}{50} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
x=\frac{3}{5} x=-\frac{2}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
25x^{2}+10x+1-3\left(5x+1\right)-4=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(5x+1\right)^{2}.
25x^{2}+10x+1-15x-3-4=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3 với 5x+1.
25x^{2}-5x+1-3-4=0
Kết hợp 10x và -15x để có được -5x.
25x^{2}-5x-2-4=0
Lấy 1 trừ 3 để có được -2.
25x^{2}-5x-6=0
Lấy -2 trừ 4 để có được -6.
25x^{2}-5x=6
Thêm 6 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{25x^{2}-5x}{25}=\frac{6}{25}
Chia cả hai vế cho 25.
x^{2}+\left(-\frac{5}{25}\right)x=\frac{6}{25}
Việc chia cho 25 sẽ làm mất phép nhân với 25.
x^{2}-\frac{1}{5}x=\frac{6}{25}
Rút gọn phân số \frac{-5}{25} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5.
x^{2}-\frac{1}{5}x+\left(-\frac{1}{10}\right)^{2}=\frac{6}{25}+\left(-\frac{1}{10}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{10}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{5}x+\frac{1}{100}=\frac{6}{25}+\frac{1}{100}
Bình phương -\frac{1}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{5}x+\frac{1}{100}=\frac{1}{4}
Cộng \frac{6}{25} với \frac{1}{100} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{10}\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{5}x+\frac{1}{100} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{10}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{10}=\frac{1}{2} x-\frac{1}{10}=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
x=\frac{3}{5} x=-\frac{2}{5}
Cộng \frac{1}{10} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}